Quyết định 2851/QĐ-BNN-TCCB Quy chế mẫu về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với UBND cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với UBND cấp xã do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 2851/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 08/10/2009
Ngày có hiệu lực 08/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 2851/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ MẪU VỀ QUẢN LÝ, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẤP TỈNH ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN VỚI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VỚI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế mẫu về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Uỷ ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với Uỷ ban nhân dân cấp xã” (sau đây gọi chung là Quy chế mẫu).

Điều 2. Căn cứ Quy chế mẫu và đặc thù riêng của từng địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Quy chế cụ thể, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội Vụ (ph/hợp chỉ đạo);
- UBND các tỉnh, Tp. trực thuộc Trung ương (chỉ đạo);
- Sở NN&PTNT, Sở Nội vụ (th/hiện,
 các tỉnh, Tp. trực thuộc TW ph/hợp);
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

QUY CHẾ MẪU

VỀ QUẢN LÝ, PHỐI HỢP CÔNG TÁC VÀ CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA CÁC TỔ CHỨC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CẤP TỈNH ĐẶT TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN VỚI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; CÁC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP XÃ VỚI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2851/QĐ-BNN-TCCB ngày 8 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn trong quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện); các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) trong việc chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp huyện, xã.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các nhân viên kỹ thuật công tác trên địa bàn cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực thi nhiệm vụ nhiệm vụ quản lý Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp huyện, cấp xã chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện” là các tổ chức trực thuộc tổ chức ngành dọc cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Đê điều và phòng, chống lụt bão, Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư/Khuyến lâm và đặt trên địa bàn cấp huyện, bao gồm: Trạm Thú y, Trạm Bảo vệ thực vật, Hạt Kiểm lâm, Hạt Quản lý đê, Trạm Khuyến nông - Khuyến ngư/Khuyến lâm.

2. “Các nhân viên kỹ thuật” là các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật nông nghiệp và phát triển nông thôn do các cơ quan có thẩm quyền hợp đồng hoặc điều động về công tác trên địa bàn cấp xã, gồm nhân viên: thú y, bảo vệ thực vật, thuỷ lợi, khuyến nông-khuyến ngư/khuyến lâm và kiểm lâm viên địa bàn.

3. “Các tổ chức liên quan trên địa bàn cấp huyện, xã”, gồm: Ban Chỉ huy quân sự huyện; Công an huyện; cơ quan Tài nguyên và Môi trường; Đài Phát thanh và Truyền hình; Quản lý thị trường; các tổ chức đoàn thể cấp huyện, xã; lực lượng dân quân tự vệ và các tổ chức khác có liên quan.

Chương II

NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHỐI HỢP CÔNG TÁC

Điều 4. Nội dung quản lý, phối hợp chung

[...]