Quyết định 285/2005/QĐ-UBND điều chỉnh các chính sách, chế độ của cán bộ, viên chức ngành y tế và cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 285/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2005 |
Ngày có hiệu lực | 05/01/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Nguyễn Hoàng Sơn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 285/2005/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 26 tháng 12 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CÁC CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ CUẢ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ VÀ CÁN BỘ TRUNG CAO TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Thực hiện Nghị quyết số 50/2005/NQ-HĐND7 ngày 15/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Ban hành điều chỉnh chính sách, chế độ cuả Cán bộ, viên chức ngành Y tế và Cán bộ trung cao tỉnh Bình Dương, gồm một số nội dung sau:
1. Trợ cấp ban đầu: Bác sĩ mới ra trường được điều động về công tác vùng sâu, vùng xa của tỉnh và có cam kết phục vụ 3 năm được trợ cấp 3.000.000 đồng/người.
2. Trợ cấp cho cán bộ, cộng tác viên về công tác phòng chống suy dinh dưỡng: bao gồm cộng tác viên về công tác phòng chống suy dinh dưỡng, cán bộ chuyên trách về công tác phòng chống suy dinh dưỡng, cán bộ chuyên trách về công tác cộng đồng được trợ cấp 50.000 đồng/người/tháng.
3. Chế độ phụ cấp cho cán bộ y tế cơ sở:
Phụ cấp cho cán bộ y tế khu, ấp: 150.000đồng/người/tháng.
4. Chế độ của cán bộ trung cao:
- Thăm hỏi ốm đau: 200.000đồng/người/lần.
- Bồi dưỡng đường, sữa: 50.000đồng/người/lần.
- Tiền ăn của cán bộ trung cao nằm điều trị tại các bệnh viện: 30.000 đồng/người/ngày.
Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều II: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy.
Các nội dung do các Quyết định cuả UBND tỉnh ban hành trước đây trái với Quyết định này đều bị huỹ bỏ.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |