Quyết định 2847/2006/QĐ-UBND Quy định cơ chế, chính sách phát triển dịch vụ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010

Số hiệu 2847/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/09/2006
Ngày có hiệu lực 05/10/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nhữ Thị Hồng Liên
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2847/2006/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 25 tháng 9 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI- kỳ họp thứ 8 “về một số cơ chế, chính sách phát triển dịch vụ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006-2010”;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1380/KHĐT-TMDL ngày 15/9/2006; ý kiến thẩm định của STư pháp tại Văn bn số 2420/STP-KTVB ngày 06/9/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số cơ chế, chính sách phát triển dịch vụ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nhữ Thị Hồng Liên

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định s
2847/2006/QĐ-UBND ngày 25/9/2006 của y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, đào tạo trong lĩnh vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010 thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các thành phần kinh tế: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp các hợp tác xã; các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành dưới mọi hình thức (công lập, ngoài công lập) có hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dạy nghề trong lĩnh vực dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Lao động nông thôn có đất sản xuất bị Nhà nước thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất; lao động thuộc diện chính sách, dân tộc thiểu số; lao động nữ và lao động chưa có việc làm.

3. Người có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh đi lao động tại nước ngoài.

Chương II

NỘI DUNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH

Điều 3. Chính sách về đất đai

Tỉnh tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất trước khi giao đất cho chủ đầu tư thực hiện các dự án đầu tư vào các lĩnh vực dịch vụ khuyến khích đầu tư như sau: chợ loại I, Trung tâm hội chợ triển lãm thương mại, siêu thị hạng I ở thành phố Hạ Long và thị xã Móng Cái; bãi đỗ xe, điểm đỗ xe buýt; đầu tư hạ tầng khu dịch vụ hậu cần cảng Cái Lân; các cụm công nghiệp làng nghgắn với du lịch; khu công viên văn hóa, bao gồm có đủ các hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; khu du lịch sinh thái có quy mô từ 50 ha trở lên; bệnh viện chất lượng cao.

Điều 4. Chính sách giải quyết việc làm

[...]