Quyết định 283/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và bảo vệ rừng thuộc nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu | 283/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Lại Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/2011/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 05 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG VÀ BẢO VỆ RỪNG THUỘC NGUỒN VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007- 2015; Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011- 2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 54/TTr-SNN ngày 15/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và bảo vệ rừng thuộc nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ Ngân sách trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
1. Đối với rừng phòng hộ, đặc dụng:
a) Trồng rừng: Mức hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha (bao gồm trồng và chăm sóc rừng 3 năm tiếp theo), trong đó:
- Trồng, chăm sóc rừng năm thứ nhất 10.000.000 đồng/ha;
- Chăm sóc 3 năm tiếp theo: 5.000.000 đồng/ha, chia ra:
+ Chăm sóc năm thứ hai: 2.500.000 đồng/ha.
+ Chăm sóc năm thứ ba: 1.500.000 đồng/ha.
+ Chăm sóc năm thứ tư: 1.000.000 đồng/ha.
b) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có kết hợp trồng bổ sung: Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha/6 năm, trong đó:
- Hỗ trợ cho năm đầu: 500.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ cho các năm tiếp theo (năm 2, 3, 4, 5, 6): 100.000 đồng/ha/năm.
c) Khoán bảo vệ rừng: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/ha/năm.
2. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất:
a) Đối với huyện nghèo Sơn Động (theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ): Mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.
b) Đối với các huyện, thành phố còn lại:
- Các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng ở các xã đặc biệt khó khăn và các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng là đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc xã đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn): Mức hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
- Các hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng không thuộc các đối tượng nêu trên: Mức hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha.
3. Căn cứ các mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt suất đầu tư cụ thể các hạng mục lâm sinh cho từng năm.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các chủ đầu tư tổ chức, triển khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.