Quyết định 282/2004/QĐ-UB ban hành Quy định về thu, quản lý, sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 282/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 31/12/2004
Ngày có hiệu lực 01/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Kim Hiệu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 282/2004/QĐ-UB

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 249/2004/QĐ-UB ngày 06/12/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PNPT Quảng Ngãi tại Tờ Trình số 1652/TTr-NN và PTNT ngày 31/12/2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về thu, quản lý, sử dụng thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định 71/2002/QĐ-UB ngày 17/6/2002 và có hiệu lực kể từ vụ Đông Xuân 2004 -2005./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ Tài chính, Bộ NN và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN, các Hội đoàn thể tỉnh;
- VT Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh, Viện KSND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP,NL,KH,TH;
- Lưu: VT, TC.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 282/2004/QĐ-UB ngày 31/12/ 2004 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tất cả các công trình thủy lợi do Nhà nước đầu tư hoặc nhân dân đầu tư có sự hỗ trợ của Nhà nước trên địa bàn tỉnh đều phải tổ chức quản lý, khai thác và thu thủy lợi phí, tiền nước. Việc thu, quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước phải theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ quản lý tài chính trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Điều 2. Các tổ chức cá nhân có nhu cầu sử dụng nước phải đăng ký, ký hợp đồng dùng nước với các đơn vị quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi và nộp thuỷ lợi phí, tiền nước theo đúng hợp đồng đã ký.

Chương II

THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC

Điều 3. Mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước đối với công trình, hệ thống công trình thủy lợi thuộc Công ty Khai thác công trình thủy lợi (Công ty KTCTTL) Quảng Ngãi quản lý:

1/ Đối với diện tích trồng lúa:

Trường hợp tưới, tiêu chủ động:

TT

Vùng và biện pháp công trình

Vụ Đông xuân (đồng/ha)

Vụ Hè thu (đồng/ha)

Vụ Mùa, vụ 3 (đồng/ha)

I

Đối với huyện miền núi

 

 

 

 

Tưới, tiêu bằng đồng lực

366.000

450.000

 

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực (hồ chứa, đập dâng... )

330.000

405.000

 

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

357.000

432.000

 

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

391.00

473.000

 

II

Đối với xã miền núi thuộc huyện đồng bằng

 

 

 

 

Tưới, tiêu bằng động lực

524.000

564.000

478.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực (đập dâng, hồ chứa... )

500.000

540.000

405.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

512.000

552.000

425.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

558.000

603.000

465.000

III

Đối với huyện đồng bằng

 

 

 

 

Tưới, tiêu bằng động lực

566.000

608.000

510.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực (đập dâng, hồ chứa... )

520.000

566.000

425.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 1 cấp

569.000

614.000

473.000

 

Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực 2 cấp

620.000

670.000

615.000

b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần của đơn vị cấp nước:

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 50% đến < 70% so với tổng thời gian tưới tiêu trong vụ, thời gian còn lại hộ dùng nước phải bơm tát thì thu bằng 50% mức thu tưới, tiêu chủ động của vụ tương ứng.

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 70% đến < 90% so với tổng thời gian tưới tiêu trong vụ, thời gian còn lại hộ dùng nước phải bơm tát thì thu bằng 70% mức thu tưới, tiêu chủ động của vụ tương ứng.

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 90% trở lên so với tổng thời gian tưới , tiêu trong vụ thì theo thực tế của tỷ lệ tưới tiêu.

- Có thời gian tưới, tiêu chủ động từ 50% so với tổng thời gian tưới tiêu trong vụ thì mức thu theo thực tế tưới tiêu.

[...]