UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA PHÀ ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT -BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp
đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định về thu phí qua Phà Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 31/2013/QĐ-UNBND ngày 27
tháng 9 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức thu
phí qua Phà Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH-NSương
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu Hồng Phúc
|
QUY
ĐỊNH
VỀ THU PHÍ QUA
PHÀ ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
28/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người
và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua Phà Đồng Tháp (gồm: Phà
Cao Lãnh, Phà Sa Đéc - Bình Thạnh), kể cả người và phương tiện nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
1.
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm
vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh;
đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có
dịch bệnh.
2.
Thương, bệnh binh; học sinh; trẻ em dưới 10 tuổi. Khi qua phà, các trường hợp
này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết
như: thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh
binh; thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của nhà trường đối với học sinh; giấy
khai sinh đối với trẻ em.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
1.
Đối tượng áp dụng: xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh, xe ôtô dưới
16 chỗ ngồi trở xuống.
2.
Thời gian áp dụng: vé tháng được phát hành trong tháng, kể từ ngày 01 đến ngày
kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé, không phân biệt thời gian ban ngày
hay ban đêm.
Chương II
MỨC
THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
Số TT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Ghi chú
|
I
|
Vé lượt
|
|
|
|
1
|
Xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy, xe điện 2 bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/lượt
|
5.000
|
Tính chung cho người, xe và
hàng hóa trên xe
|
2
|
Xe thô sơ
|
đồng/lượt
|
6.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
25.000
|
4
|
Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn
|
đồng/lượt
|
25.000
|
5
|
Xe khách từ 12 ghế ngồi đến dưới 16 ghế ngồi; xe chở hàng
tải trọng từ 03 tấn đến dưới 07 tấn
|
đồng/lượt
|
35.000
|
6
|
Xe khách từ 16 ghế ngồi đến dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
50.000
|
7
|
Xe khách từ 30 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
60.000
|
8
|
Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 07 tấn
đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
60.000
|
9
|
Xe ch hàng trọng tải từ 10 tấn đến 16 tấn
|
đồng/lượt
|
70.000
|
II
|
Vé bao phà
|
|
|
|
1
|
Phà từ 40 tấn đến 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
200.000
|
|
2
|
Phà 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
300.000
|
|
III
|
Vé tháng
|
|
|
|
1
|
Xe mô tô 02 bánh, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại
xe tương tự
|
đồng/xe
|
120.000
|
Tính chung cho người, xe và
hàng hóa trên xe
|
2
|
Xe ô tô dưới 16 ch ngồi trở xuống
|
Mức thu bằng 30 lần giá vé lượt
đối với từng đối tượng tương ứng
|
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn
vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực
hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ về hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ.
Khi
thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu
phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
Việc
quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều
12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn
vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà
nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải
gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ
chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chế độ kế toán
1.
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp
và sử dụng tiền phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của
Nhà nước.
2.
Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo
quy định của Nhà nước.
3.
Thực hiện chế độ công khai tài chính theo qui định của pháp luật.
4.
Thực hiện công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí
theo quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa
phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị
thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Sở Tài chính
có trách nhiệm quản lý, thu, nộp phí đảm bảo đúng qui định; tổng hợp các kiến
nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho
phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.