Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 28/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 173/TTr-TNMT ngày 29 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và sự phối hợp của các cấp, các ngành có liên quan trong tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các nội dung không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước trong việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Các trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được UBND tỉnh phê duyệt;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 173/TTr-TNMT ngày 29 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và sự phối hợp của các cấp, các ngành có liên quan trong tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các nội dung không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước trong việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh; các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến tổ chức và hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Các trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được UBND tỉnh phê duyệt;
2. Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Điều 4. Điều kiện về quy hoạch, kế hoạch để đưa khoáng sản vào đấu giá quyền khai thác
1. Khu vực khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Khu vực khoáng sản có trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản hằng năm của tỉnh nhưng không nằm trong danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt.
3. Khu vực khoáng sản phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 5. Nguyên tắc lập kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản hằng năm
1. Phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản của tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá.
2. Tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 22/2012/NĐ-CP).
3. Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh làm tiêu chuẩn cơ bản để lập Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
4. Phù hợp với nhu cầu tình hình thực tiễn hoạt động khai thác, chế biến sâu khoáng sản trên địa bàn tỉnh, đồng thời đảm bảo tính hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, minh bạch, công khai, liên tục, bình đẳng.
Điều 6. Lập và phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản hằng năm
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các huyện, thị xã liên quan lập Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm sau trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/6 năm trước (Mẫu số 01).
2. Sau khi được phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí phục vụ hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh giao kế hoạch, dự toán năm.
3. Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản hằng năm phải có một số chỉ tiêu chính sau đây:
a) Khu vực đưa vào đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trong đó:
- Đối với khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản phải thể hiện rõ: Quy mô diện tích đất đai, loại khoáng sản, trữ lượng khoáng sản, điều kiện khai thác;
- Đối với khu vực chưa thăm dò khoáng sản phải thể hiện rõ: Vị trí, diện tích mỏ, loại khoáng sản, thông tin cơ bản về đất đai và khoáng sản được xác định trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá khoáng sản;
b) Dự kiến thời gian tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho từng khu vực cụ thể;
c) Dự kiến tiền thu được từ kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
d) Dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều 7. Công khai kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá tại kế hoạch đã phê duyệt hàng năm được thông báo và đăng tải công khai tại trụ sở cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường và đăng tải trên cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Lập dự toán kinh phí phục vụ cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Căn cứ kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập dự toán kinh phí phục vụ hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong mỗi phiên đấu giá trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Dự toán kinh phí cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản bao gồm cả chi phí cho việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện các nội dung được quy định tại Điều 12 của Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch 54/2014/TT-BTNMT-BTC).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quyết toán kinh phí phục vụ việc đấu giá quyền khai thác khoáng sản hàng năm theo quy định hiện hành.
Điều 9. Xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước
1. Giá khởi điểm, bước giá được xác định theo quy định tại Thông tư liên tịch số Thông tư liên tịch 54/2014/TT-BTNMT-BTC.
2. Tiền đặt trước được xác định theo quy định Tiền tại Điều 5 của Nghị định 22/2012/NĐ-CP.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ
Điều 10. Thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành. Cơ quan thường trực chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước và sau phiên đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường công khai Thông báo việc thuê Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Thông báo phải được gửi cho các tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tại địa phương theo quy định của pháp luật và phải thông báo ít nhất hai lần, mỗi lần cách nhau 3 (ba) ngày trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thừa Thiên Huế (TRT).
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc lựa chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp Luật Đấu thầu.
Điều 11. Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Trong trường hợp mỏ có cấu trúc địa chất phức tạp hoặc trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đấu giá để tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều 12. Xây dựng và phê duyệt quy chế đấu giá
Trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá để tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Hội đồng đấu giá Ban hành Quy chế đấu giá và nội quy phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản có các nội dung cơ bản theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012; Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC; Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014;
Điều 13. Lập hồ sơ mới đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản được lập với các nội dung được quy định tại khoản 2, Điều 15 của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP.
Điều 14. Đăng tải thông tin và bán hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc đăng tải thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thừa Thiên Huế (TRT) ít nhất 2 (hai) lần, mỗi lần cách nhau 3 (ba) ngày, đồng thời thông báo công khai thông tin này tại trụ sở cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian 30 (ba mươi) ngày liên tục, trước ngày bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản. (gọi ngày bắt đầu đăng tải thông tin là ngày T)
Trong thời gian ngày T+10 đến ngày T+30, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành bán hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 15. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Từ ngày T+31 đến ngày T+61, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian này, Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí cán bộ thường trực và chuẩn bị những tài liệu liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá được tham khảo tài liệu địa chất, khoáng sản liên quan đến khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3. Hồ sơ tham gia đấu giá:
Hồ sơ đấu giá gồm 03 bộ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, mỗi bộ gồm:
a. Bản chính
- Đơn đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Mẫu số 02).
- Hồ sơ giới thiệu năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. (Mẫu số 03)
- Bản cam kết thực hiện dự án (Mẫu số 04)
- Tóm tắt Phương án đầu tư khai thác mỏ.
- Hồ sơ chứng minh về phương tiện, thiết bị, công nghệ khai thác.
- Phương án tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy định trong hồ sơ mời đấu giá.
b) Bản sao (hoặc bản chính)
- Giấy đăng ký kinh doanh (Có ngành nghề khai thác khoáng sản).
- Báo cáo năng lực tài chính.
- Văn bản xác nhận của cơ quan Thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của đơn vị trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh đến thời điểm tham gia đấu giá.
Điều 16. Tổ chức xét chọn hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Trong thời gian từ ngày T+62 đến ngày T+72, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các huyện, thị xã nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá thực hiện xét chọn hồ sơ để lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản và trình hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân được xét chọn cho Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc chuyển cho Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.
Phiên đấu giá chỉ được tổ chức khi có ít nhất 03 (ba) tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Nếu kết quả xét chọn được ít hơn 03 (ba) tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá, thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và không tổ chức phiên đấu giá.
Điều 17. Thông báo kết quả xét chọn hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Từ ngày T+73, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai danh sách tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh trước khi tiến hành phiên đấu giá; thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm họp trao đổi về các thông tin liên quan đến phiên đấu giá; thời điểm khảo sát thực địa khu vực đấu giá; thời gian nộp phí tham gia đấu giá và tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân được tham gia phiên đấu giá.
Đối với hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản không được xét chọn, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân liên quan bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không được xét chọn.
Điều 18. Thu phí tham gia đấu giá
Trong thời gian từ ngày T+74 đến T+81, Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá sau khi được xét chọn.
Mức thu phí tham gia đấu giá thực hiện theo khoản 1, Điều 11 Thông tư số 54/TTLT-BTNMT-BTC.
Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải nộp trước khi tham gia phiên đấu giá vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời hạn nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất 07 ngày (Từ ngày T+74 đến T+81).
Điều 20. Tổ chức khảo sát thực địa
Trong thời gian từ ngày T+82 đến T+87, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức cho cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá được khảo sát thực địa khu vực đấu giá.
Điều 21. Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Thời gian tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản được tổ chức vào ngày T+90. Trình tự, nguyên tắc tiến hành phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định tại điều 21 của Nghị định 22/2012/NĐ-CP.
Điều 22. Hoàn trả tiền đặt trước
Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn trả tiền đặt trước cho tổ chức, cá nhân không trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định, trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày sau ngày kết thúc phiên đấu giá.
Điều 23. Lập và phê duyệt kết quả đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận kết quả phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản từ Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ngay trong ngày kết thúc phiên đấu giá. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc tiếp theo, Sở Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ và trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Trong thời gian không quá 05 (ngày) làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, UBND tỉnh phải ban hành Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá (Mẫu số 06). Trường hợp không phê duyệt phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do và các yêu cầu bổ sung (nếu có).
3. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tại trụ sở cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng Thông tin điện tử tỉnh về kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được phê duyệt.
Điều 24. Thu và nộp tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Phương thức thu và nộp tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư liên tịch số 54/2014/TT-BTNMT-BTC.
Trước khi cấp phép khai thác, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho Cục Thuế tỉnh về số lần nộp tiền và thời gian thu tiền trúng đấu giá của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
Chậm nhất sau 10 (mười) ngày kể từ khi nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh ra thông báo cho các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 25. Tổng hợp báo cáo và lưu trữ hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và hằng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường về tổ chức và hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc lưu trữ, quản lý hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản, quản lý hồ sơ quyết toán kinh phí phục vụ công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản và đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng xác định giá khởi điểm phiên đấu giá trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các huyện, thị xã nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá quyền khai thác thực hiện trách nhiệm theo nội dung của Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan trong hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tổng hợp những kiến nghị, đề xuất của các cấp, các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, tham mưu cho UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời.
4. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện việc lập hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định.
5. Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh và Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các huyện, thị xã nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá quyền khai thác thụ lý, xác minh đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến tổ chức hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản, tham mưu cho UBND tỉnh giải quyết theo quy định.
Điều 27. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh xác định, thẩm tra giá khởi điểm của mỗi phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản hàng năm, báo cáo UBND tỉnh giao kế hoạch dự toán.
3. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo nội dung của Quy định này và Quy định của pháp luật có liên quan trong hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Điều 28. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường danh sách các Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp có chức năng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc chỉ định hoặc đấu thầu lựa chọn Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp và điều hành phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức phiên đấu giá.
Điều 29. Trách nhiệm của các sở, ngành khác có liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo nội dung của Quy định này, các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản và đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn.
2. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản và mặt bằng khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đảm bảo nguyên trạng để bàn giao mặt bằng cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế nơi có mỏ khoáng sản đã có tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải trực tiếp chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, nếu để xảy ra việc thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép hoặc sử dụng đất sai mục đích tại khu vực nêu trên, cho đến khi bàn giao mặt bằng cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá.
3. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan của tỉnh tổ chức và triển khai hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Cán bộ, công chức liên quan không thực hiện trách nhiệm được giao hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái; có hành vi làm lộ bí mật gây thiệt hại cho Nhà nước và các tổ chức, cá nhân hoặc làm cho cuộc đấu giá không thành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
2. Khiếu nại, tố cáo liên quan đến quá trình tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong Quy định này được giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và pháp luật có liên quan.
1. Các ngành chức năng của tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các huyện, thị xã hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cấp, các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi văn bản đề nghị về Sở Tài nguyên Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét bổ sung, điều chỉnh./.
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày … tháng … năm…. |
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NĂM
Thực hiện Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh năm 20.. thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Mục đích, yêu cầu.
II. Nội dung.
III. Nhiệm vụ.
IV. Tổ chức thực hiện
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
CÁC
KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 20
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày / /201 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT |
Vị trí khu vực |
Diện |
Tọa độ trung |
Tài nguyên dự báo (m3,tấn) |
Hiện trạng khu vực mỏ |
Ghi chú |
|
X(m) |
Y(m) |
||||||
I |
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THAM GIA
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
(Tên tổ chức, cá nhân):………………….............................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng.... năm.... (Đăng ký kinh doanh số.... ngày.... tháng.... năm....)
Trụ sở tại:…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………….; Fax:……………………………………..
Xin đăng ký và nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản mà Ủy ban nhân dân tỉnh ) thông báo tại khu vực mỏ: ………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) xin cam kết:
1. Đã nghiên cứu tài liệu khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản và hồ sơ mời đấu giá, Quy chế đấu giá tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ………………. và tự nguyện đăng ký tham gia đấu giá mà Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ủy ban nhân dân tỉnh ...........thông báo.
2. Chấp nhận tham gia đấu giá theo hình thức đấu giá mà Ủy ban nhân dân tỉnh …………….) lựa chọn cho phiên đấu giá.
3. Khi tham gia đấu giá (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
|
Ngày ……. tháng …….
năm 20... |
Mẫu số 03
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐĂNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ GIỚI THIỆU
Năng lực kinh nghiệm trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
I. Thông tin chung:
1. Tính pháp lý
(1). Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
(2) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/ tổ chức:
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (Số, Ngày cấp, Nơi cấp)
c) Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch)
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp)
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp)
- Chức vụ
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email)
2. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại hình công việc |
Số năm kinh nghiệm |
- Thăm dò |
|
- Khai thác |
|
- Chế biến |
|
- Khác |
|
-…………….. |
|
3. Năng lực tài chính (3 năm gần nhất theo kết quả kiểm toán độc lập)
TT |
|
Năm 20.. |
Năm 20.. |
Năm 20.. |
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ phải trả |
|
|
|
3 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
4 |
Nợ ngắn hạn |
|
|
|
5 |
Doanh thu |
|
|
|
6 |
Lơi nhuận trước thuế |
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
4. Bảng kê khai máy móc thiết bị khai thác, chế biến chủ yếu
Tên thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu) |
Số Iượng |
Công suất |
Năm sản xuất |
Số thiết bị |
Chất lượng thực hiện nay |
|
Thuộc sở |
Đi thuê |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch sơ bộ về đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm
a) Nội dung dự án đầu tư (phác thảo).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự án (nếu có).
c) Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm: Kinh nghiệm của Nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn vị có kinh nghiệm tham gia với Nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính thực hiện dự án.
III. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
b) Cam kết về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá.
|
……., ngày ...
tháng ... năm 20... |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐĂNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN CAM KẾT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………………; Fax:………………………………………
Đại diện tổ chức, cá nhân:………………………………………………………………………
Chức vụ/nghề nghiệp:……………………………………………………………………………
CAM KẾT
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước đưa ra mời đấu giá.
Nếu doanh nghiệp chúng tôi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các cam kết này, doanh nghiệp chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
…….., ngày….
tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU TRẢ GIÁ
Khoáng
sản tại khu vực
xã/huyện/tỉnh
(Vòng:………….)
- Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………
................................................................................................................... ……………….
- Người đại diện tham gia đấu giá: ..................................................................................
- Ngày sinh: ………………………., CMND: ………………………………, nơi cấp………..
- Chức vụ:.........................................................................................................................
- Giấy ủy quyền (nếu có):.................................................................................................
- Giá khởi điểm: ………………………(A) đồng (Viết bằng chữ:……………)
(Xác định bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ).
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời đấu giá, tham khảo tài liệu và Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Tôi trả với giá: A +………x 1% x A =……………đồng (Bằng chữ: .........)
- Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung ghi không đúng nêu tại Phiếu này./.
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm 201 |
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…. / QĐ-UBND |
…………., ngày …. tháng …. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN KẾT QUẢ TRÚNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Căn cứ Biên bản đấu giá của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tổ chức ngày...tháng...năm 20...
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác (tên, loại khoáng sản) tại khu vực: (vị trí, tọa độ, diện tích khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản)
1. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá:..................................................................................
2. Giá trúng đấu giá:.......................đồng (% mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản).
3. Thời gian nộp tiền trúng đấu giá..................................................................................
4. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm ......%. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm...%.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải nộp hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản trước ngày.. .tháng.. .năm 20...
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm định hồ sơ theo quy định cấp phép, trình cấp phép...
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |