Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 28/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 28/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/08/2014
Ngày có hiệu lực 01/09/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2014/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 19 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 07 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 130/TTr-STN&MT ngày 14 tháng 08 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

I. Về phí:

1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

a) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 01)

b) Quản lý và sử dụng: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 70% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính; 30% số thu còn lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho các cấp ngân sách theo quy định.

2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai (Cơ quan Tài nguyên & môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn...vv) nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.

a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tại Trung tâm Công nghệ Thông tin và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam, phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố và tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Nam, được cấp có thẩm quyền cho phép khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đều phải nộp phí “Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai”.

b) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 02)

c) Đối tượng miễn nộp phí: Các đơn vị quản lý nhà nước có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

d) Quản lý và sử dụng: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 60% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác phục vụ khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; 40% số thu còn lại nộp ngân sách nhà nước và điều tiết cho các cấp ngân sách theo quy định.

3. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh...vv. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

a) Mức thu: (Chi tiết theo biểu số 03)

b) Quản lý và sử dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất thuộc cơ quan, đơn vị nhà nước thu được để lại 100% cho cơ quan thu để chi phí cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.

[...]