QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 25 tháng 11 năm 2009);
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -
2015;
Căn cứ Nghị quyết số
250/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang khóa VII - Kỳ họp thứ 22 Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục
mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành Giáo dục và
Đào tạo và Tài chính số 1744/SGD&ĐT-STC ngày 02/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
về mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập
và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học
2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 2. Giao Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm non công lập
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 41/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí của các cơ sở giáo dục
- đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số
45/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi một
số nội dung của Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh./.
QUY ĐỊNH
MỨC
THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP VÀ CƠ SỞ
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định về mức
thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập và
các cơ sở giáo dục phổ thông công lập từ năm
học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
2. Quy định này áp dụng đối với:
a) Các cơ sở giáo dục mầm non công
lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, gồm: nhà trẻ công lập, trường mầm non công lập,
trường mẫu giáo công lập.
b) Các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, gồm: trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông.
c) Các Trung tâm giáo dục thường
xuyên.
d) Gia đình học sinh và học sinh học
tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
đ) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Học
phí
Học phí là khoản tiền của
gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các
hoạt động giáo dục.
Điều 3. Mức
thu học phí
Mức thu học phí đối với cơ
sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015. Cụ thể như
sau:
1. Mức thu:
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng
Loại hình trường, bậc học
|
Mức thu
|
Trường trên địa bàn phường, thị trấn
|
Trường trên địa bàn xã
|
I.
Trường công lập
|
-
Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo)
|
Lớp học 2 buổi: 80.000
Lớp học 1 buổi: 40.000
|
Lớp học 2 buổi: 40.000
Lớp học 1 buổi: 20.000
|
-
Trung học cơ sở
|
40.000
|
30.000
|
-
Trung học phổ thông
|
60.000
|
40.000
|
II.
Trung tâm Giáo Dục thường xuyên
|
(Không phân biệt xã, phường, thị trấn)
|
-
Bổ túc Trung học cơ sở
|
50.000
|
- Bổ túc Trung học phổ thông
|
70.000
|
2. Đối với cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông ngoài công lập được tự quyết định
mức học phí, đồng thời phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học.
Điều 4. Đối tượng không phải đóng học phí, đối tượng
được miễn, được giảm học phí, đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập và các thủ
tục liên quan
1. Đối tượng không phải
đóng học phí, đối tượng được miễn, được giảm học phí, đối tượng được hỗ trợ chi
phí học tập; cơ chế miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm
học 2014 - 2015 và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15
tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính
phủ.
2. Thủ tục xét miễn, giảm học phí:
- Cha, mẹ (hoặc người giám hộ, người
đại diện hợp pháp) của trẻ em, học sinh làm đơn đề nghị miễn, giảm học phí theo
mẫu thống nhất của nhà trường nơi trẻ em, học sinh học tập, kèm theo các giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí, nộp cho nhà trường để tổng
hợp, lập danh sách miễn, giảm học phí theo quy định.
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm học phí có thể là: bản chính hoặc bản sao hợp pháp (do cơ quan
có thẩm quyền cấp bản chính cấp bản sao, hoặc bản sao có chứng thực), hoặc bản
sao kèm bản chính để nhà trường đối chiếu.
- Nhà trường thực hiện miễn, giảm
học phí cho trẻ em, học sinh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định
tổ chức thu học phí
1. Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh tự nguyện nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc
cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, học phí được
thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu
9 tháng/năm.
2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ
chức thu học phí và nộp Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu học phí sử dụng theo quy
định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Quy định
sử dụng học phí
1. Đối với các cơ sở giáo dục công
lập quy định tại Điều 1 Quyết định này chưa thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP:
Tổng thu học phí được phân phối và
sử dụng như sau:
- 40% (bốn mươi phần trăm) chi thực
hiện cải cách tiền lương;
- 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại
được quy thành 100% và phân phối cụ thể như sau:
+ 77% (bảy mươi bảy phần trăm) chi
cho công tác tăng cường cơ sở vật chất (như mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy
học, sửa chữa trường lớp), chi hoạt động giảng dạy và học tập, chi trả học phí
của các lớp hướng nghiệp nghề phổ thông học tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp
Hướng nghiệp, các trường Trung cấp chuyên nghiệp (nếu có);
+ 20% (hai mươi phần trăm) chi hỗ
trợ đời sống cán bộ, giáo viên;
+ 3% (ba phần trăm) chi thù lao
cho công tác thu học phí;
2. Đối với các cơ sở giáo dục công
lập quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP:
Tổng thu học phí được phân phối và
sử dụng như sau:
- 40% (bốn mươi phần trăm) chi thực
hiện cải cách tiền lương;
- 60% (sáu mươi phần trăm) đơn vị
tự sắp xếp, bố trí chi bổ sung kinh phí hoạt động giảng dạy, học tập và các khoản
chi khác theo qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, chi trả học phí của các lớp
hướng nghiệp nghề phổ thông học tại các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp,
các trường Trung cấp chuyên nghiệp (nếu có).
3. Đối
với học phí học nghề phổ thông của các lớp hướng nghiệp, mức thu học phí 3.000
đồng/học sinh/tháng x số tháng thực học.
Các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng
nghiệp, các trường Trung cấp chuyên nghiệp sử dụng học phí để hỗ trợ chi các hoạt
động giảng dạy và các khoản chi khác theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Điều 7. Quản
lý tiền học phí và chế độ báo cáo
Việc quản lý tiền học phí và chế độ
báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Cơ sở giáo dục công lập gửi
toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước. Cơ sở giáo dục ngoài công lập
gửi toàn bộ số học phí thu được vào Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi mở tài
khoản để đăng ký hoạt động.
2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại
hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí
theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của
cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung
cấp.
3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo
dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà
nước hàng năm.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
Mức thu học phí này áp dụng kể từ
học kỳ II của năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 9. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp
khó khăn, vướng mắc, các cơ sở giáo dục mầm non công lập, các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập phản ánh với cơ
quan quản lý trực tiếp hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.