ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2007/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
- ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà
nước về phí, lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTg ngày 31/3/1998
của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục -
đào tạo và các văn bản của nhà nước hướng dẫn thi hành;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 244/SGD&ĐT-KHTC ngày 19/3/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “ Quy định tạm thời về thu
và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang”.
Điều 2. Quyết định này được áp dụng cho năm học 2006 - 2007.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Bộ
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ
THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 28 /2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
- Học phí ở các cơ sở giáo
dục và đào tạo công lập là khoản tiền đóng góp của gia đình hoặc bản thân học
sinh để bổ sung nguồn kinh phí phục vụ giảng dạy, học tập và tăng cường cơ sở
vật chất trong nhà trường;
- Học sinh tiểu học trong trường công lập không
phải đóng học phí.
Điều 2. Các cơ sở giáo dục - đào tạo tổ chức thu tiền của học sinh
theo quy định. Tiền thu được nộp vào Kho bạc Nhà nước, quản lý chặt chẽ, sử dụng
đúng luật NSNN và quy định hiện hành.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối tượng thu: Là học sinh đang học ở các cơ sở giáo dục- đào
tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân (trừ các đối tượng thuộc diện miễn
giảm theo quy định tại điều 4 của Quy định này), bao gồm: Học sinh đang học ở
hệ có ngân sách đài thọ (thường gọi là học sinh hệ A), hệ không có ngân sách đài
thọ (thường gọi là học sinh hệ B) trong các trường công lập và học sinh hệ bổ
túc văn hóa trong các cơ sở giáo dục- đào tạo do Nhà nước quản lý.
Điều 4. Chế độ miễn, giảm:
- Quy định miễn, giảm và thủ tục xét miễn giảm học
phí cho một số đối tượng như Điều 2, Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày
31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT/ Bộ GD&ĐT-
BTC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Thông tư liên tịch
số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 hướng dẫn về chế độ ưu đãi
trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ;
- Học sinh trường mầm non ở các xã vùng cao Khu vực
3 (KV3) và các lớp mầm non ở các thôn, bản khu vực 3 (thuộc xã KV2) kể cả công
lập và ngoài công lập đều không phải đóng học phí. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
chi thường xuyên phục vụ dạy và học.
Điều 5. Mức thu học phí cho 1 học sinh/1 tháng trong nhà trường và số
tháng thu trong một năm học:
- Học sinh học tại các trường mầm non công lập và
các trường mầm non bán công ở thành phố Bắc Giang, khu vực trung du, miền núi
đều chung một mức thu;
- Mỗi bậc học (THCS, THPT) có một mức thu chung
theo vùng miền;
“ Mức thu và thời gian thu cụ thể theo bảng kèm
theo”.
Điều 6. Thu, sử dụng và quản lý tiền học phí
1. Thu: Các cơ sở giáo dục- đào tạo trực tiếp thu
học phí của học sinh và nộp toàn bộ vào tài khoản tiền gửi của đơn vị mở tại
Kho bạc Nhà nước. Khi thu, phải cấp biên lai thu tiền cho học sinh theo quy
định. Tuỳ điều kiện nhà trường có thể thu theo tháng hay theo học kỳ.
2. Sử dụng:
Tiền thu học phí được sử dụng để chi tại đơn vị (hỗ
trợ chi thường xuyên, chi tăng cường cơ sở vật chất trường học, bổ sung chi
tăng lương theo quy định...) và chi hỗ trợ các hoạt động chung trong quản lý
nhà nước về thu chi học phí.
3. Quản lý quỹ học phí:
Hàng năm cùng với việc lập dự toán thu, chi từ
nguồn Ngân sách nhà nước, các cơ sở giáo dục- đào tạo lập dự toán thu, chi quỹ
học phí và báo cáo với cơ quan quản lý giáo dục cấp trên phê duyệt, tổng hợp
gửi cơ quan tài chính đồng cấp và chuyển cho Kho bạc Nhà nước làm căn cứ kiểm
soát chi tiêu.
Các cơ sở giáo dục- đào tạo phải quản lý chi tiêu
chặt chẽ, thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 54/1998/TTLT/ BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giao cho Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội theo chức năng của ngành hướng dẫn thực hiện Quy định này./.
STT
|
Nội dung
|
Mức thu theo
vùng
|
Ghi chú
|
Vùng cao
|
Miền núi
|
Trung du
|
TP Bắc Giang
|
1
|
Nhà trẻ và mẫu giáo 2 buổi/ngày
|
|
15.000
|
20.000-30.000
|
60.000-80.000
|
Theo số tháng thực học
|
2
|
Trung học cơ sở
|
|
8.000
|
10.000
|
20.000
|
Thu 9 tháng/1năm học
|
3
|
Trung học phổ thông có NS đài thọ (Hệ A)
|
|
15.000
|
25.000
|
35.000
|
|
4
|
THPT hệ không có NS đài thọ (Hệ B)
|
65.000-80.000
|
80.000-90.000
|
90.000-100.000
|
100.000-130.000
|
|
5
|
KTTHHN-DN cấp THCS (hướng nghiệp)
|
|
3.000
|
4.000
|
6.000
|
|
6
|
KTTHHN-DN cấp THPT (hướng nghiệp)
|
|
4.000
|
5.000
|
7.000
|
|
7
|
Dạy nghề dài hạn (có chỉ tiêu NS đào tạo)
|
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
Có 1 mức chung (Thu 10 tháng/1 năm học)
|
8
|
Trung học CN (có chỉ tiêu ngân sách đào tạo)
|
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
9
|
Cao đẳng CN có chỉ tiêu NS (trừ CĐSP)
|
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
10
|
Bổ túc văn hóa bậc trung học (HS học BTVH và học
nghề dài hạn sẽ được giảm 50% mức thu học phí BTVH)
|
50.000
|
60.000
|
70.000
|
80.000
|
Thu 9 tháng/năm học
|
11
|
Đào tạo Đại học tại chức - Từ xa
|
|
|
|
|
Thu theo QĐ của trường mở lớp
|
12
|
Đào tạo tại chức: cao đẳng và trung cấp
|
|
|
|
200.000-300.000
|
|
13
|
Đào tạo nghề ngắn hạn phục vụ phổ cập bậc
trung học (có ngân sách hỗ trợ theo chỉ tiêu)
không kể phần học phí học văn hóa
|
|
|
|
50.000 - 70.000
|
Thu theo số tháng thực học và không quá 12
tháng/1 khóa học
|
14
|
Đào tạo nghề ngắn hạn (sơ cấp nghề) không phục vụ
phổ cập bậc trung học
|
|
|
|
200.000 - 300.000
|
Thu theo số tháng thực học và không quá 12
tháng/1 khóa học
|
15
|
Đào tạo nghề dài hạn (TC và CĐ nghề) phục vụ phổ
cập bậc trung học (có ngân sách hỗ trợ theo chỉ tiêu) không kể phần học phí
học văn hóa
|
|
|
|
70.000 - 100.000
|
Thu 10 tháng/ năm học
|
16
|
Đào tạo nghề dài hạn không phục vụ
phổ cập bậc trung học
|
|
|
|
200.000 - 300.000
|
Thu 10 tháng / năm học
|
17
|
Trung học chuyên nghiệp, CĐCN
(không có chỉ tiêu ngân sách đào tạo)
|
|
|
|
200.000 - 300.000
|
Thu 10 tháng / năm học
|