ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2787/2000/QĐ-UB
|
Huế, ngày 18
tháng 10 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ KỸ THUẬT VÀ TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN NHÓM C
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý đầu tư - xây
dựng và nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư - xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD
ngày 02/8/2000 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số
349/QĐ-UB ngày 31/01/2000 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt TKKT và TDT
các công trình xây dựng thuộc dự án nhóm C;
- Xét đề nghị của Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Công nghiệp và TTCN, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định trình tự thẩm
định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình thuộc dự án nhóm C
do tỉnh quản lý, được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn
tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh.
Điều II:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính Vật giá, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều IV;
- TVTU;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Y tế, GD và ĐT, VHTT, DL,
- LĐTB và XH, TDTT;
- VP: LĐ và CV: XD, CN, NN, TH;
- Lưu VT.
|
TM. UBND TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Mễ
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT
VÀ TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN NHÓM C
Ban hành kèm theo Quyết định số: 2787/2000/QĐ-UB ngày 18/10/2000 của UBND tỉnh.
Điều 1: Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành được UBND tỉnh ủy quyền
phê duyệt TKKT và DT các công trình xây dựng thuộc dự án nhóm C (được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước, vốn tín dụng đầu tư của nhà nước và vốn tín dụng do nhà nước bảo
lãnh) theo lĩnh vực, gồm:
I. Sở Xây dựng: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán các công trình xây dựng thuộc
dự án nhóm C:
1. Các công trình
xây dựng dân dụng: Phần kiến trúc - kết cấu, hệ thống cấp nước sinh hoạt và
PCCC tính từ đồng hồ tổng trở vào bên trong, hệ thống thoát nước sinh hoạt tính
đến đường ống thoát nước chung của khu vực, hệ thống cấp điện chiếu sáng và
sinh hoạt tính từ cầu giao tổng hoặc từ trạm biến áp của công trình đến các phụ
tải tiêu thụ.
2. Các công trình
công nghiệp: Phần kiến trúc-kết cấu bao che, kết cấu móng máy, kết cấu chịu lực
nâng đỡ máy móc thiết bị của dây chuyền công nghệ, cấp nước sản xuất sinh hoạt
và PCCC, cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng các hạng mục công trình, hệ thống xử
lý nước thải và thoát nước thải tính đến đường ống thoát nước chung của khu vực.
3. Các công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị: Tuyến ống cấp nước, ống thoát nước, hệ thống xử lý nước
thải và chất thải, vỉa hè, lề đường, cây xanh, san sấp mặt bằng, hệ thống giao
thông đối nội khu quy hoạch dân cư.
4. Các công trình
hạ tầng kỹ thuật nội bộ: Sân vườn, điện chiếu sáng, đường nội bộ.
II. Sở Giao
thông vận tải: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán
các công trình giao thông thuộc dự án nhóm C:
- Công trình cầu,
cống, đường bộ ở đô thị và nông thôn;
- Hệ thống đường
giao thông đối ngoại qua các khu quy hoạch dân cư;
- Công trình bến
phà, bến tàu thuyền;
- Các hệ thống,
công trình cơ khí giao thông.
III. Sở Công
nghiệp và TTCN: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán
các công trình thuộc dự án nhóm C:
1. Các công trình
điện: Hệ thống đường dây điện dưới 35KV, trạm biến áp, hệ thống điện chiếu sáng
đô thị và các công trình công cộng, hệ thống điện chiếu sáng các khu quy hoạch
dân cư.
2. Các công trình
công nghiệp: Hệ thống thiết bị điện máy của các dây chuyền công nghệ sản xuất,
hệ thống điện điều khiển thiết bị và trực tiếp phục vụ sản xuất tại các phân xưởng.
3. Các công trình
cơ khí, điện máy.
4. Các công trình
liên quan đến mỏ khoáng sản (thiết kế, khảo sát thăm dò, khai thác mỏ...)
IV. Sở Nông
nghiệp và PTNT: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán
các công trình thuộc dự án nhóm C:
1. Các công
trình: Đê, đập, hầm, cống thủy lợi, hệ thống kênh mương tưới tiêu, quy hoạch cải
tạo đồng ruộng, hồ chứa, trạm bơm.
2. Các công trình
bảo vệ bờ sông, hồ, bờ biển và phòng chống bão lụt.
3. Các công trình
chuồng trại chăn nuôi và trại giống cây trồng.
Điều 2: Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự
toán.
Hồ sơ thiết kế kỹ
thuật (TKKT) và tổng dự toán do chủ đầu tư trình cơ quan thẩm định và cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt TKKT và tổng dự toán gồm:
1. Tờ trình thẩm
định, phê duyệt TKKT và tổng dự toán (theo mẫu ở phụ lục của Quy định quản lý
CLCTXD kèm theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000 của Bộ Xây dựng);
2. Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư (bản sao hợp lệ);
3. Hồ sơ khảo sát
thiết kế (theo phụ lục của Quy định quản lý CLCTXD, kèm theo Quyết định
17/2000/QĐ-BXD ngày 02/8/2000 của Bộ Xây dựng) với những nội dung chính như
sau:
3.1. Nội dung
hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán:
a. Phần thuyết
minh:
- Căn cứ để lập
thiết kế kỹ thuật;
- Thuyết minh thiết
kế công nghệ;
-Thuyết minh thiết
kế xây dựng;
b. Phần bản vẽ:
- Triển khai mặt
bằng hiện trạng và vị trí công trình;
- Triển khai tổng
mặt bằng (nêu rõ diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số
sử dụng đất, chỉ giới xây dựng...);
- Giải pháp kiến
trúc: mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chính của các hạng mục và toàn bộ công
trình, phối cảnh công trình;
- Giải pháp xây dựng:
gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, kỹ thuật hạ tầng..
- Chi tiết các
liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp...;
- Bố trí dây chuyền
công nghệ, máy móc thiết bị...;
- Bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...;
c. Phần tổng dự
toán:
- Các căn cứ để lập
tổng dự toán;
- Diễn giải tiên
lượng và các phụ lục cần thiết;
- Tổng hợp khối
lượng xây lắp, máy móc thiết bị....của các hạng mục và toàn bộ công trình (đủ
điều kiện để lập hồ sơ mời thầu);
-Tổng dự toán
công trình.
3.2. Nội dung
hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi cóng - dự toán:
a. Phần thuyết
minh
- Căn cứ để lập
thiết kế kỹ thuật;
- Thuyết minh thiết
kế công nghệ
Thuyết minh thiết
kế xây dựng
b. Phần bản vẽ
- Chi tiết mặt bằng
hiện trạng và vị trí công trình;
- Chi tiết tổng mặt
bằng (diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,
chỉ giới xây dựng...);
- Chi tiết kiến
trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của các hạng mục công trình và
toàn bộ công trình, phối cảnh công trình;
- Chi tiết xây dựng:
gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, cơ điện, công trình kỹ thuật hạ tầng...(yêu
cầu triển khai vật liệu);
- Chi tiết các
liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt dàn, neo cốt thép các
kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước...) các chi tiết xây dựng khác;
- Chi tiết bố trí
dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị...;
- Bảo vệ môi trường,
phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành...;
- Liệt kê khối lượng
các công tác xây lắp, vật tư vật liệu, máy móc thiết bị... của các hạng mục và
toàn bộ công trình;
- Chỉ dẫn biện
pháp thi công (đối với trường hợp thi công phức tạp...);
- Quy trình kỹ
thuật vận hành, bảo trì công trình.
c. Phần tổng dự
toán:
- Các căn cứ để lập
tổng dự toán;
- Diễn giải tiên
lượng và các phụ lục cần thiết;
- Tổng hợp khối lượng
xây đắp, máy móc thiết bị....của các hạng mục và toàn bộ công trình (đủ điều kiện
để lập hồ sơ mời thầu);
- Tổng dự toán
công trình.
4. Biên bản nghiệm
thu sản phẩm khảo sát, thiết kế.
5. Các văn bản chấp
thuận thiết kế của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về: an toàn môi
trường, an toàn phòng chống cháy, nổ, an toàn đê điều và các yêu cầu có liên
quan.
6. Về số lượng hồ
sơ, chủ đầu tư phải gửi đến:
- Cơ quan thẩm định
TKKT và TDT: 01 bộ;
- Cơ quan phê duyệt
TKKT và TDT: 0 1 bộ;
Trường hợp các Sở
có xây dựng chuyên ngành vừa là cơ quan thẩm định, vừa là cơ quan được UBND tỉnh
ủy quyền phê duyệt TKKT và TDT, vẫn phải nạp 02 bộ để lưu trữ tại Sở và UBND Tỉnh.
Điều 3: Quy trình, nội dung thẩm định, phê duyệt TKKT và TDT
1. Quy trình thẩm
định, phê duyệt TKKT và TDT
- Các sở quản lý
xây dựng chuyên ngành là cơ quan thẩm định TKKT và TDT các công trình thuộc dự
án nhóm C, theo các lĩnh vực được ủy quyền phê duyệt tại điều 1;
- Trình tự tiếp
nhận, thụ lý hồ sơ, tiến hành thẩm định, lập báo cáo thẩm định và giao trả cho
chủ đầu tư được thực hiện theo quy chế cụ thể của các Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành; thời gian thẩm định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định đối
với công trình thuộc dự án nhóm C là không quá 15 ngày.
- Trình tự tiếp
nhận, thụ lý hồ sơ để ban hành Quyết định phê duyệt TKKT- TDT và giao trả cho
chủ đầu tư được thực hiện theo quy chế cụ thể của các Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành; thời gian phê duyệt TKKT - TDT, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
đúng quy định đối với công trình thuộc dự án nhóm C là không quá 7 ngày.
2. Nội dung thẩm
định, phê duyệt TKKT - TDT:
2.1. Nội dung
thẩm định TKKT- TDT:
a. Sự phù hợp của
TKKT với nội dung đã được phê duyệt trong quyết định đầu tư về quy mô, công nghệ,
công suất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy hoạch, kiến trúc, Quy chuẩn xây dựng,
tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng, cụ thể là:
+ Kiểm tra sự
tuân thủ các nội dung được phê duyệt về quy mô xây dựng, công nghệ, công suất
thiết kế, cấp công trình, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong báo cáo nghiên cứu
khả thi;
+ Kiểm tra sự
tuân thủ thiết kế sơ bộ trong báo các nghiên cứu khả thi được duyệt về quy hoạch,
kiến trúc (đặc biệt là chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng và mật độ xây dựng);
+ Kiểm tra sự phù
hợp của thiết kế kỹ thuật với Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế đã được
chấp thuận sử dụng trong Quyết định đầu tư.
b. Kỹ thuật bảo vệ
môi trường, phòng chống cháy, nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn
gian thông.
c. Sự hợp lý của
giải pháp thiết kế kỹ thuật: nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật (cấp nước,
thoát nước, cơ điện...) trên cơ sở đánh giá nguyên lý làm việc, các đặc điểm và
thông số kỹ thuật chính để đảm bảo sự làm việc bình thường, hợp lý, khả thi của
các đối tượng thiết kế.
d. Tư cách pháp lý
của đơn vị, cá nhân thiết kế.
e. Kiểm tra tính
đúng đắn của việc áp dụng các định mức, đơn giá, chế độ chính sách của Nhà nước
có liên quan đến các chi phí tính trong tổng dự toán.
g. Sự phù hợp giữa
khối lượng công tác xây lắp tính từ thiết kế kỹ thuật với khối lượng công tác
xây lắp tính trong dự toán.
h. Xác định giá
trị tổng dự toán kể cả thiết bị (có sự phối hợp giữa các sở quản lý xây dựng
chuyên ngành) để so sánh với tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
2.2. Nội dung
quyết định phê duyệt TKKT - TDT:
a. Phê duyệt các
nội dung chính của TKKT:
+ Tên, địa điểm,
quy mô công trình, công nghệ, công suất, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính, cấp
công trình, quy hoạch, kiến trúc, các tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng;
+ Kỹ thuật về bảo
vệ môi trường, sinh thái, phòng, chống cháy nổ, an toàn lao động, vệ sinh công
nghiệp;
+ Sự hợp lý của
giải pháp thiết kế kỹ thuật xây dựng.
b. Phê duyệt những
bổ sung của TKKT so với thiết kế sơ bộ, không làm thay đổi nội dung trong quyết
định đầu tư;
c. Phê duyệt tổng
dự toán, tổng tiến độ xây dựng (đối với dự án phải phê duyệt tổng dự toán và tổng
tiến độ xây dựng):
+ Sự hợp lý của
các định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan, các chi phí khác
theo quy định của Nhà nước đã áp dụng;
+ Giá trị tổng dự
toán kể cả thiết bị phù hợp với quyết định đầu tư.
d. Những nội dung
yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ (nếu có).
e. Mẫu Quyết định
phê duyệt TKKT và TDT thực hiện theo phụ lục của Quy định quản lý CLCTXD, kèm
theo Quyết định 17/2000/QĐ-Bộ Xây dựng ngày 02/8/2000 của Bộ Xây dựng. Các Sở
có xây dựng chuyên ngành được UBND tỉnh ủy quyền phê duyệt TKKT - DT, khi ban
hành Quyết định phê duyệt TKKT - DT, phải gửi:
+ UBND tỉnh để
báo cáo;
+ Chủ đầu tư để tổ
chức triển khai thực hiện;
+ Cơ quan chủ quản
của đơn vị chủ đầu tư;
+ Các đơn vị có
liên quan để theo dõi, quản lý;
+ Các phòng chức
năng liên quan trực thuộc Sở để theo dõi, thực hiện và lưu trữ
Điều 4: Trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện dự án, nếu có phát sinh điều chỉnh bổ sung
thiết kế hợp lý làm thay đổi quy mô, tổng mức đầu tư; Các Sở có xây dựng chuyên
ngành được UBND tỉnh ủy quyền phê duyệt TKKT - DT, không được phép phê duyệt bổ
sung điều chỉnh vượt quá tổng mức đầu tư đã được phê duyệt khi chưa có chủ
trương hoặc ý kiến thống nhất của cấp quyết định đầu tư.
Điều 5: Công trình
xây dựng của các tổ chức tôn giáo, việc phê duyệt TKKT - cấp giấy phép xây dựng,
thực hiện theo Nghị định số 26/1999/NĐ-CP ngày 19/4 /1999 của Chính phủ về các
hoạt động tôn giáo và quy định cụ thể của UBND tỉnh. Đối với các dự án đối ngoại
(vốn ODA, NGO, hợp tác phi tập trung) phải có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh về
chủ trương biện pháp đảm bảo các cam kết với bên đối tác và các quy định của Tỉnh
về quản lý công tác đối ngoại.
Điều 6: Công trình
xây dựng thuộc dự án nhóm C do UBND tỉnh quyết định đầu tư, đã ủy quyền cho các
sở có xây dựng chuyên ngành phê duyệt TKKT-DT, nếu có trường hợp đặc biệt -
không thuộc phạm vi điều chỉnh theo các nội dung của Quy định này thì Chủ đầu
tư phải báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh chỉ định cơ quan thẩm định, phê duyệt.
Điều 7: Quy định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các văn bản trước đây trái với quy định này
đều bãi bỏ.
Giám đốc các Sở
có xây dựng chuyên ngành tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với tất cả các
quyết định được ủy quyền phê duyệt TKKT-DT
Điều 8: Giám đốc các
Sở có xây dựng chuyên ngành, Giám đốc các Ban Quản lý dự án chuyên ngành xây dựng,
Chủ đầu tư các công trình và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực
hiện nghiêm túc các nội dung quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc cần báo cáo ngay cho UBND tỉnh để kịp thời bổ sung, chính lý phù hợp./.