BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2729/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN ĐỐI
VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG - TƯ DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/04/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng
BTO, hợp đồng BT và Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghi định 108/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
71/2010/QĐ-TTg ngày 9/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư;
Căn cứ Thông tư số
03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng
ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc tổ chức
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự
án đầu tư theo hình thức PPP, BOT, BTO, BT (sau đây gọi
chung là hình thức đối tác công - tư) theo quy định tại Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg
ngày 9/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thí điếm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (sau đây gọi
là Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg), Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của
Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT (sau
đây gọi là Nghị định 108/2009/NĐ-CP); Nghị định số
24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định 108/2009/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số
24/2011/NĐ-CP) và Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày
27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 (sau đây gọi là Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT) thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị được giao thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công - tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Điều 3. Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết
và thực hiện Hơp đồng dự án là Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Xây dựng
và công bố Danh mục dự án
1. Định kỳ vào tháng 11 hàng năm hoặc
khi cần điều chỉnh, Tổng cục, các Cục quản lý chuyên ngành xây dựng Danh mục
các dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công - tư,
trình Bộ Giao thông vận tải để thực hiện các thủ tục công bố theo quy định tại
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg và Thông tư số
03/2011/TT-BKHĐT.
2. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối
tác công - tư chủ trì tham mưu cho Bộ trưởng quyết định
công bố Danh mục dự án.
3. Văn phòng Bộ
chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin thực
hiện việc đăng tải công bố Danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Quyết định số
71/2010/QĐ-TTg va Thông tư số
03/2011/TT-BKHĐT.
Điều 5. Nhiệm vụ
của các cơ quan đơn vị
1. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối
tác công - tư:
a) Thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt
hoặc để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi (hoặc Đề xuất dự án);
b) Chủ trì xây dựng
cơ chế tài chính thực hiện dự án;
c) Thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt
các nội dung liên quan đến lựa chọn nhà đầu tư;
d) Tổ chức đàm phán, thương thảo hợp
đồng dự án;
đ) Chủ trì tham
mưu trình Bộ trưởng chấp thuận chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự
án;
e) Tham gia theo chức năng, nhiệm vụ trong quá trình thực hiện Hợp đồng dự án.
2. Vụ Kế hoạch - Đầu tư:
a) Phối hợp với Ban
Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư trong việc thẩm định trình Bộ trưởng
phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc Đề xuất dự án);
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý
đầu tư các dự án đối tác công - tư tham mưu xây dựng, bố trí kế hoạch vốn Nhà
nước cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư;
c) Tham gia ý kiến về Danh mục dự án
kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công - tư;
d) Tham gia, góp ý các vấn đề liên
quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Vụ Tài chính:
a) Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư
các dự án đối tác công - tư thẩm định nội dung liên quan đến các chỉ tiêu tài
chính của dự án và năng lực tài chính của nhà đầu tư;
b) Chủ trì tham
mưu trình Bộ trưởng chấp thuận việc cầm cố, thế chấp tài sản
của Doanh nghiệp dự án; lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán giá trị vốn
đầu tư xây dựng công trình;
c) Tham gia, góp ý các vấn đề liên
quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Cục Quản lý xây dựng và chất lượng
công trình giao thông:
a) Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư
các dự án đối tác công - tư trong việc thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc Đề xuất dự án);
b) Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư
các dự án đối tác công - tư đàm phán, thương thảo Hợp đồng
dự án, đặc biệt là các nội dung liên quan đến giai đoạn thực
hiện dự án;
c) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư giám sát, kiểm tra Thiết kế kỹ thuật;
d) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý
đầu tư các dự án đối tác công - tư giám sát, đánh giá quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật,
chất lượng công trình, tiến độ dự án;
đ) Theo dõi thực hiện Hợp đồng dự án
giai đoạn thực hiện đầu tư;
e) Tham gia, góp ý các vấn đề liên
quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
5. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông:
a) Chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức quản
lý, bảo trì, đấu nối vào công trình và hành lang an toàn giao thông;
b) Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư
các dự án đối tác công - tư đàm phán, thương thảo hợp đồng dự án, đặc biệt là
các nội dung liên quan đến công tác bảo trì;
c) Tham gia, góp ý các vấn đề liên
quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
6. Vụ Pháp chế:
a) Chủ trì thẩm định
tính pháp lý của Hợp đồng dự án;
b) Phối hợp với
Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư đàm phán, thương thảo Hợp đồng dự
án, đặc biệt là các nội dung liên quan đến tính pháp lý Hợp đồng dự án;
c) Tham gia, góp ý các vấn đề liên
quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
7. Tổng cục, các Cục quản lý chuyên
ngành;
a) Theo dõi Doanh nghiệp dự án thực
hiện Hợp đồng dự án trong giai đoạn quản lý và kinh doanh; Chủ trì, tiếp nhận
Công trình dự án theo quy định tại Nghị định
108/2009/NĐ-CP và Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT;
b) Phối hợp với Ban Quản lý đầu tư
các dự án đối tác công - tư đàm phán, thương thảo Hợp đồng
dự án, đặc biệt là các nội dung liên quan đến giai đoạn quản
lý và kinh doanh, chuyển giao Công trình dự án;
c) Tham gia, góp ý các vấn đề liên
quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
8. Các Ban Quản lý dự án:
a) Tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi, lựa chọn nhà đầu tư, chuẩn bị đàm phán Hợp đồng dự án trình Bộ Giao thông
vận tải;
b) Giám sát, kiểm tra Thiết kế kỹ thuật,
trình Bộ Giao thông vận tải;
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được
Bộ Giao thông vận tải giao.
9. Các Vụ liên quan khác thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ hoặc khi có yêu cầu.
Điều 6. Chế độ báo cáo
Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng hoặc
khi Bộ Giao thông vận tải yêu cầu, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tại
Điều 5 Quyết định này báo cáo tình hình thực hiện công việc được giao.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình quản lý thực hiện
dự án, ngoài việc tuân thủ Quyết định này, các cơ quan,
đơn vị có trách nhiệm thực hiện các quy định pháp luật hiện hành. Quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xử lý kịp thời.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 653/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc phân công, phân cấp, ủy quyền
trong quản lý, thực hiện chức năng Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự
án đầu tư theo hình thức BOT, BTO và BT do Bộ Giao thông vận
tải quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Vụ trưởng các Vụ, Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: Kế hoạch&Đầu tư, Tài chính, Xây dựng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Sở GTVT;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, ĐTCT (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|