ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2719/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa,
ngày 04 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật Nuôi con
nuôi 2010;
Căn cứ Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Nuôi con nuôi;
Căn cứ Quyết định số
1953/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ, 01 thủ tục hành
chính được bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT; PKSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BỔ
SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN I.
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
I. Lĩnh vực hành
chính tư pháp
|
1
|
Đăng ký nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài (bổ sung)
|
II. Lĩnh vực hành
chính tư pháp
|
1
|
Đăng ký nhận nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp xin đích danh) (Bãi bỏ)
(T-KHA-064701-TT)
|
2
|
Đăng ký nhận nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài (trường hợp không xin đích danh) (Bãi bỏ)
(T-KHA-064701-TT)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TƯ PHÁP
I. Lĩnh vực hành
chính tư pháp:
Thủ tục hành chính bổ
sung
1. Thủ tục đăng ký
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện.
+ Đối với tổ chức, công dân:
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
của pháp luật.
- Hồ sơ của người xin nhận con nuôi
nộp tại Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp Việt Nam, địa chỉ: số 58 - 60 đường Trần Phú,
quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, hoặc cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con
nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ
chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp
hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh
sự của nước đó tại Việt Nam.
- Hồ sơ phía con nuôi nộp tại Sở Tư
pháp tỉnh Khánh Hòa, địa chỉ: 03A Hàn Thuyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa.
+ Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và cử cán
bộ trực tiếp lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con
nuôi ở nước ngoài theo quy định.
- Cục Con nuôi xem xét, tiếp nhận,
chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi nước ngoài cho Sở Tư pháp theo quy định.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và cơ quan, tổ chức thành lập cơ sở nuôi dưỡng
kiểm tra, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chỉ định cơ sở
nuôi dưỡng được cho trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài theo quy định.
- Công an tỉnh xác minh (nếu có).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính hoặc yêu cầu bằng văn bản.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ.
Hồ sơ của người nhận
con nuôi:
1. Xin con nuôi không đích danh, gồm những
giấy tờ sau:
1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu
quy định).
1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế.
1.3. Văn bản cho phép được nhận con
nuôi ở Việt Nam.
1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình.
1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức
khỏe.
1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài
sản.
1.7. Phiếu lý lịch tư pháp.
1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các
điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
2. Xin con nuôi đích danh:
Người xin con nuôi đích danh ngoài các
giấy tờ phải nộp tại mục 1, phải nộp thêm 01 bộ hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi và tùy từng trường hợp còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây:
2.1. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn
của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con
nuôi.
2.2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh
người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con
nuôi.
2.3. Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để
chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em
ruột.
2.4. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh
trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.
2.5. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng
minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục
tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục
Con nuôi.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Hồ sơ của người
được nhận làm con nuôi:
Hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
1. Giấy khai sinh;
2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha
đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với
người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng
lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ
mất năng lực hành vi dân sự;
5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói
quen của trẻ em phải ghi trung thực các thông tin về sức khỏe, tình trạng bệnh
tật nếu có của trẻ em, sở thích, thói quen hàng ngày đáng lưu ý của trẻ em để
thuận lợi cho người nhận con nuôi trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
em sau khi được nhận làm con nuôi; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).
7. Tài liệu chứng minh đã thực hiện
việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành (theo quy
định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi con nuôi).
Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ
của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập
hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ được lập thành: 03
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 115 ngày
(không kể thời gian xác minh)
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan…
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC; Sở
Tư pháp Khánh Hòa
g) Kết quả thực hiện: Giấy quyết định
cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
h) Yêu cầu, điều kiện:
- Giấy tờ chứng minh để được nhận đích
danh trẻ em làm con nuôi.
- Giá trị thời hạn sử dụng của các giấy
tờ liên quan. Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp có giá
trị trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Điều kiện với người nhận con nuôi:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam
phải có, năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên, có
điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con nuôi, có tư cách đạo đức tốt. Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài
nhận người Việt Nam làm con nuôi ngoài các quy định trên phải đáp ứng điều kiện
theo quy định của pháp luật nơi người đó thường trú.
- Điều kiện đối với người được nhận
làm con nuôi:
Trẻ em dưới 16 tuổi. Trẻ em từ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi có thể được nhận làm con nuôi nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây: được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; được cô cậu, dì, chú, bác
ruột nhận làm con nuôi.
i) Lệ phí:
9.000.000 đồng/01 trường hợp
Giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi nước ngoài đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
Người nước ngoài không thường trú tại
Việt Nam nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài: 50.000.000 đồng (năm
mươi triệu đồng) khi người đó đồng ý nhận trẻ em Việt Nam được giới thiệu làm
con nuôi. Chi phí nêu trên được miễn trong trường hợp nhận trẻ em bệnh hiểm
nghèo, trẻ em khuyết tật làm con nuôi.
k) Căn cứ pháp lý:
Luật Nuôi con nuôi 2010;
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011, quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
l) Thông tin lưu ý
Trường hợp nhận con nuôi đích danh,
thì người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. Trường hợp có lý
do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con
nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú
tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua
đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.
Trường hợp nhận con nuôi không đích
danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước
quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông
qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước
đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người
nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao
hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
Đối với trường hợp người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi, hồ sơ của người nhận con nuôi và người
được giới thiệu làm con nuôi được nộp tại Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa nếu như trẻ
em được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại tỉnh Khánh Hòa.
Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của
người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi
sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Giấy tờ, tài liệu tiếng nước ngoài
phải được dịch sang tiếng Việt.
m) Mẫu đơn.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|