ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2019/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
27 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/ND-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện
Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17
tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy
nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 777/TTr-SGTVT ngày 08/11/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh.
Quyết định này
quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà (sau đây gọi chung là giá dịch vụ sử dụng
phà) cho người và phương tiện tham gia giao thông khi qua các bến phà do địa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các tổ chức,
cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép đầu tư xây dựng, hoạt động và quản
lý, khai thác các bến phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu được
thu theo mức giá quy định tại Quyết định này.
b) Người đi bộ,
phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và các loại xe tương tự phải trả tiền theo mức giá quy định tại Điều 3, trừ các
đối tượng được quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 2. Các đối tượng được miễn thu giá dịch vụ sử dụng phà.
1. Xe chữa cháy
đi làm nhiệm vụ.
2. Xe hộ đê; xe
đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe làm nhiệm vụ trong
tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
3. Xe cứu thương,
bao gồm cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu.
4. Xe phục vụ quốc
phòng, an ninh đang đi làm nhiệm vụ.
5. Xe và người của
đoàn xe tang.
6. Đoàn xe có xe
cảnh sát dẫn đường.
7. Xe làm nhiệm vụ
vận chuyển thuốc, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thiên
tai, những vùng có dịch bệnh.
8. Người và
phương tiện đi lại của thương binh, bệnh binh, người khuyết tật, trẻ em dưới 6
tuổi.
Điều 3. Quy định giá dịch vụ sử dụng phà.
1. Mức giá qua phà được áp dụng suốt
ngày và đêm.
2. Các mức giá được tính đã bao gồm
thuế GTGT, bảo hiểm phương tiện và bảo hiểm hành khách khi qua phà. Đối với xe
môtô, xe gắn máy, xe đạp, xe đạp điện được chở 02 người trên xe; đối với xe ô
tô, mức giá bao gồm hành khách trên xe.
a) Giá dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý (theo khung giá):
TT
|
Người và
phương tiện
|
Khung giá
(đồng/lượt)
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
I
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến dưới 150 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
500
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
2.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
3.000
|
4.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 - 7 chổ ngồi
|
13.000
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô từ 7 - 16 chổ ngồi
|
17.000
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô từ 16 - 30 chổ
|
22.000
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chổ
|
26.000
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
17.000
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 - 5tấn
|
22.000
|
25.000
|
II
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến từ 150 mét đến dưới 300 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
500
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
3.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
3.000
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 - 7 chổ ngồi
|
13.000
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô từ 7 - 16 chổ ngồi
|
17.000
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô từ 16 - 30 chổ
|
22.000
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chổ
|
26.000
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
17.000
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 - 5tấn
|
22.000
|
25.000
|
III
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến từ 300 mét đến 500 mét
|
1
|
Người
|
500
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
3.000
|
4.000
|
3
|
Người và xe môtô, xe gắn máy
|
4.000
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 chỗ đến 7 chỗ ngồi
|
15.000
|
20.000
|
5
|
Xe ô tô từ trên 7 chỗ đến 16 chỗ
ngồi
|
21.000
|
25.000
|
6
|
Xe ô tô từ trên 16 chỗ đến 30 chỗ
ngồi
|
26.000
|
30.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi
|
30.000
|
35.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
20.000
|
25.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 tấn
đến 5 tấn
|
26.000
|
30.000
|
IV
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến từ 500 mét trở lên
|
1
|
Người
|
500
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
4.000
|
5.000
|
3
|
Người và xe môtô, xe gắn máy
|
5.000
|
6.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 chỗ đến 7 chỗ ngồi
|
20.000
|
25.000
|
5
|
Xe ô tô từ trên 7 chỗ đến 16 chỗ
ngồi
|
25.000
|
30.000
|
6
|
Xe ô tô từ trên 16 chỗ đến 30 chỗ
ngồi
|
30.000
|
35.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi
|
35.000
|
40.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
20.000
|
25.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 tấn
đến 5 tấn
|
30.000
|
35.000
|
b) Giá dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý (giá tối
đa):
STT
|
Người và
phương tiện
|
Giá tối đa
(đồng/lượt)
|
I
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến dưới 150 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
4.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 - 7 chổ ngồi
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô từ 7 - 16 chổ ngồi
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô từ 16 - 30 chổ
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chổ
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 - 5tấn
|
25.000
|
II
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến từ 150 mét đến dưới 300 mét
|
1
|
Người đi bộ
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
3.000
|
3
|
Người và xe mô tô, xe gắn máy
|
5.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 - 7 chổ ngồi
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô từ 7 - 16 chổ ngồi
|
20.000
|
6
|
Xe ô tô từ 16 - 30 chổ
|
25.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chổ
|
30.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
20.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 - 5tấn
|
25.000
|
III
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến từ 300 mét đến 500 mét
|
1
|
Người
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
4.000
|
3
|
Người và xe môtô, xe gắn máy
|
6.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 chỗ đến 7 chỗ ngồi
|
20.000
|
5
|
Xe ô tô từ trên 7 chỗ đến 16 chỗ
ngồi
|
25.000
|
6
|
Xe ô tô từ trên 16 chỗ đến 30 chỗ
ngồi
|
30.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi
|
35.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
25.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 tấn
đến 5 tấn
|
30.000
|
IV
|
Đối với bến khách ngang sông có khoảng cách
chiều dài giữa 02 đầu bến từ 500 mét trở lên
|
1
|
Người
|
1.000
|
2
|
Người và xe đạp, xe đạp điện
|
5.000
|
3
|
Người và xe môtô, xe gắn máy
|
7.000
|
4
|
Xe ô tô từ 4 chỗ đến 7 chỗ ngồi
|
25.000
|
5
|
Xe ô tô từ trên 7 chỗ đến 16 chỗ
ngồi
|
30.000
|
6
|
Xe ô tô từ trên 16 chỗ đến 30 chỗ
ngồi
|
35.000
|
7
|
Xe ô tô từ trên 30 chỗ ngồi
|
40.000
|
8
|
Xe tải kể cả hàng hóa dưới 3,5 tấn
|
30.000
|
9
|
Xe tải kể cả hàng hóa từ 3,5 tấn
đến 5 tấn
|
35.000
|
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện Quyết định này; tăng cường thanh tra, kiểm tra xử lý theo quy định của
pháp luật về quản lý giá tại các bến phà theo quy định.
2. Các bến phà (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước) trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước theo quy định của
pháp luật. Đồng thời, thực hiện công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối
tượng thanh toán, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng phà tại các bến phà theo
quy định.
3. Đối với các bến được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng mức giá cụ thể trong khung giá quy định tại
Điều 3 Quyết định này, mức giá cụ thể do chủ đầu tư quyết định và phải được Sở
Tài chính chấp thuận. Khi áp dụng mức giá cụ thể chủ đầu tư phải thông báo cho
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi xây dựng bến biết
để theo dõi việc thực hiện.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính; Cục trưởng Cục
Thuế; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố Bạc Liêu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 07 tháng 12 năm 2019 và bãi bỏ Khoản 1, Mục I, Phụ lục 1 Danh mục
mức thu các khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày
27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ
lệ trích nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Giám đốc TT CB - TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, DT (QĐUB18).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|