ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 24 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông
tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định về
phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị
của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số
/TTr-SVHTT ngày
tháng năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này
quy định mức thu; chế độ miễn, giảm; quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thu
phí
Cá nhân có nhu cầu
làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu và sử dụng phòng đọc phương tiện, phòng đọc tài liệu
quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) của thư viện tỉnh và các thư
viện thuộc huyện, thành phố, thị xã.
2. Đơn vị thu phí
a) Thư viện tỉnh
Nghệ An;
b) Thư viện các
huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Mức thu, đối tượng miễn thu, giảm thu
1. Mức thu
a) Thư viện tỉnh:
- Phí thẻ mượn,
thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là người lớn (từ đủ 16 tuổi trở lên): 40.000 đồng/thẻ/năm;
- Phí thẻ mượn,
thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là trẻ em (dưới 16 tuổi):20.000 đồng/thẻ/năm;
- Phí sử dụng
phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt
khác: 100.000 đồng/thẻ/năm.
b) Thư viện
thành phố, huyện, thị xã: bằng 50% mức thu đối với Thư viện tỉnh.
2. Đối tượng
miễn thu
Miễn thu phí
thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều
11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
3. Đối tượng
giảm thu
Giảm 50% mức
phí thư viện đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng
được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định
số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
b) Người khuyết
tật nặng theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
c) Người cao
tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
cao tuổi.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Chậm nhất
là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Đơn vị thu
phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí
hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước. Việc
sử dụng nguồn thu để lại thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị thu phí
thư viện
a) Tổ chức thu, nộp
phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo đúng Quyết định này.
b) Niêm yết và
thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai
thu cho đối tượng nộp phí theo quy định, đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và
quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
c) Mở sổ sách kế toán
để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí theo chế độ
hiện hành.
d) Tổng hợp báo
cáo tình hình thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ
An theo quy định.
2. Sở Văn
hóa và Thể thao
a) Chỉ đạo
Thư viện tỉnh tổ chức thực hiện thu phí thư viện theo quy định.
b) Chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các đối tượng miễn và giảm thu
phí thư viện tại Điều 3 của Quyết định này.
c) Phối hợp
với cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra theo quy định.
3. Sở Tài
chính
a) Có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư
viện trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương.
b) Phối hợp
với Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn cụ thể các đối tượng miễn và giảm thu
phí thư viện tại Điều 3 của Quyết định này.
4. Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác thu của cơ quan thu phí;
hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết
toán phí theo quy định; đồng thời kiểm tra, thanh tra theo quy định.
5. Kho bạc Nhà nước
có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thu phí các thủ tục liên quan đến việc mở tài
khoản, nộp và quản lý phí thu được theo quy định.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức
thực hiện thu phí thư viện theo quy định. Phối hợp với cơ quan thuế kiểm
tra, thanh tra theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh Nghệ An Quy định mức thu, chế độ
quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Tài chính; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Kho bạc Nhà nước Nghệ An, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- CV: VX (Trâm);
- Lưu: VTUB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|