Quyết định 27/2006/QĐ-UBND về mức chi công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp và các hội thi khác của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 27/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/05/2006 |
Ngày có hiệu lực | 25/05/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Kim Hiệu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI ******** |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** |
Số:27/2006/QĐ-UBND |
|
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 5 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn chi bồi dưỡng cho công tác
ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi quốc tế và thi tốt nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ
Tài chính-Giáo dục và Đào tạo qui định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển
(lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 368/TC-HCSN ngày 31/3/2006
và của Sở Giáo dục-Đào tạo tại Tờ trình số 447 /TT-GDĐT ngày 4/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi công tác tổ chức thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp và các hội thi khác của ngành giáo dục-đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 1285/2002/QĐ-UB ngày 03/5/2002 của UBND tỉnh Quảng Ngãi./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG, MỨC CHI
CÁC KỲ THI ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27
/2006/QĐ-UBND ngày 15 / 5 /2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
- Nguồn kinh phí:
Đối với các cơ sở giáo dục công lập:
Sử dụng từ nguồn Ngân sách sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hàng năm để chi.
Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập (bán công, dân lập và tư thục) được sử dụng từ nguồn thu học phí của đơn vị để chi , trong đó trích nộp về Sở để chi công tác chấm thi là 25.000đ/thí sinh.
- Nội dung, mức chi cụ thể được thống nhất trong toàn tỉnh như sau:
1/ Mức chi làm đề thi: Đơn vị tính: đồng/đề.
Nội dung công việc |
Trung học phổ thông và BTVH THPT |
TN Nghề: THCS và THPT |
- Ra đề đề xuất (có đáp án) |
72.000 |
72.000 |
- Ra đề thi chính thức và đề thi dự bị (có đáp án) - Đề thi thực hành (có đáp án) |
255.000 |
150.000
75.000 |
- Duyệt đề thi |
23.000 |
23.000 |
- Mời chuyên gia đọc góp ý kiến vào đề thi chính thức và dự bị |
85.000 |
85.000 |
- Sao in, vào bì riêng môn thi cho từng học sinh |
42.000 |
42.000 |
- Công đóng đề thi vào bì chung của từng Hội đồng thi |
20.000đ/ngày/ người |
20.000đ/ngày/ người |
- Mức chi cho việc tổ chức sao in đề thi tốt nghiệp THPT áp dụng theo định mức đã qui định ở trên và thông tư Liên Bộ số: 47/TT-LB ngày 20/6/2001.
- Riêng tiền ăn, nước uống cho hội đồng sao in, phản biện đề thi (khu vực cách ly) được tính mức 100.000 đ/người/ngày-đêm.
2/ Mức chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi tốt nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
Nội dung công việc |
THPT và BTTH |
TN Nghề THCS và THPT |
- Giám thị, thư ký |
22.000 |
20.000 |
- Chủ tịch, Phó chủ tịch |
26.000 |
25.000 |
- Bảo vệ, y tế ngoài khu vực cách ly |
20.000 |
20.000 |
- Tạp vụ, phục vụ |
20.000 |
20.000 |
- Thanh tra thi + Trưởng đoàn + Đoàn viên đoàn thanh tra + Thanh tra viên độc lập
|
30.000 25.000 25.000
|
30.000 25.000 25.000 |
- Chi chi kiểm tra hồ sơ thi |
9.000 đ/ phòng thi |
7.000 đ/phòng thi |
- Lập danh sách học sinh dự thi |
9.000 đ/phòng thi |
8.000 đ/ phòng thi |
+ Số kinh phí chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi: bằng số ngày làm việc thực tế của các đối tượng kể trên nhân với mức chi của từng cấp học (số ngày làm việc thực tế theo Quyết định thành lập các Hội đồng thi).
+ Ban chỉ đạo thi của cấp nào (tỉnh,huyện) thì được áp dụng mức chi và thời gian qui định (theo mức lãnh đạo hội đồng thi) của cấp đó theo quyết định.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI ******** |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** |
Số:27/2006/QĐ-UBND |
|
Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 5 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2001/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn chi bồi dưỡng cho công tác
ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi quốc tế và thi tốt nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ
Tài chính-Giáo dục và Đào tạo qui định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển
(lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 368/TC-HCSN ngày 31/3/2006
và của Sở Giáo dục-Đào tạo tại Tờ trình số 447 /TT-GDĐT ngày 4/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi công tác tổ chức thi tốt nghiệp, tuyển sinh, thi học sinh giỏi các cấp và các hội thi khác của ngành giáo dục-đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định số 1285/2002/QĐ-UB ngày 03/5/2002 của UBND tỉnh Quảng Ngãi./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG, MỨC CHI
CÁC KỲ THI ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27
/2006/QĐ-UBND ngày 15 / 5 /2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
- Nguồn kinh phí:
Đối với các cơ sở giáo dục công lập:
Sử dụng từ nguồn Ngân sách sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hàng năm để chi.
Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập (bán công, dân lập và tư thục) được sử dụng từ nguồn thu học phí của đơn vị để chi , trong đó trích nộp về Sở để chi công tác chấm thi là 25.000đ/thí sinh.
- Nội dung, mức chi cụ thể được thống nhất trong toàn tỉnh như sau:
1/ Mức chi làm đề thi: Đơn vị tính: đồng/đề.
Nội dung công việc |
Trung học phổ thông và BTVH THPT |
TN Nghề: THCS và THPT |
- Ra đề đề xuất (có đáp án) |
72.000 |
72.000 |
- Ra đề thi chính thức và đề thi dự bị (có đáp án) - Đề thi thực hành (có đáp án) |
255.000 |
150.000
75.000 |
- Duyệt đề thi |
23.000 |
23.000 |
- Mời chuyên gia đọc góp ý kiến vào đề thi chính thức và dự bị |
85.000 |
85.000 |
- Sao in, vào bì riêng môn thi cho từng học sinh |
42.000 |
42.000 |
- Công đóng đề thi vào bì chung của từng Hội đồng thi |
20.000đ/ngày/ người |
20.000đ/ngày/ người |
- Mức chi cho việc tổ chức sao in đề thi tốt nghiệp THPT áp dụng theo định mức đã qui định ở trên và thông tư Liên Bộ số: 47/TT-LB ngày 20/6/2001.
- Riêng tiền ăn, nước uống cho hội đồng sao in, phản biện đề thi (khu vực cách ly) được tính mức 100.000 đ/người/ngày-đêm.
2/ Mức chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi tốt nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
Nội dung công việc |
THPT và BTTH |
TN Nghề THCS và THPT |
- Giám thị, thư ký |
22.000 |
20.000 |
- Chủ tịch, Phó chủ tịch |
26.000 |
25.000 |
- Bảo vệ, y tế ngoài khu vực cách ly |
20.000 |
20.000 |
- Tạp vụ, phục vụ |
20.000 |
20.000 |
- Thanh tra thi + Trưởng đoàn + Đoàn viên đoàn thanh tra + Thanh tra viên độc lập
|
30.000 25.000 25.000
|
30.000 25.000 25.000 |
- Chi chi kiểm tra hồ sơ thi |
9.000 đ/ phòng thi |
7.000 đ/phòng thi |
- Lập danh sách học sinh dự thi |
9.000 đ/phòng thi |
8.000 đ/ phòng thi |
+ Số kinh phí chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi: bằng số ngày làm việc thực tế của các đối tượng kể trên nhân với mức chi của từng cấp học (số ngày làm việc thực tế theo Quyết định thành lập các Hội đồng thi).
+ Ban chỉ đạo thi của cấp nào (tỉnh,huyện) thì được áp dụng mức chi và thời gian qui định (theo mức lãnh đạo hội đồng thi) của cấp đó theo quyết định.
3/ Mức chi cho người làm công tác chấm thi:
3.1/ Định mức chi cho một số công việc trong Hội đồng chấm:
3.1.1/Chi cho công tác quản lý: Đơn vị tính:đồng/ người/ ngày
|
THPT và BTVH THPT |
TN nghề THPT và THCS |
- Phụ cấp trách nhiệm cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng |
26.000 |
25.000 |
- Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng chấm và thư ký hội đồng chấm |
22.000 |
20.000 |
- Bảo vệ, y tế (24/24 giờ) |
25.000 |
20.000 |
- Tạp vụ, phục vụ |
20.000 |
20.000 |
- Thanh tra chấm thi + Trưởng đoàn + Đoàn viên |
30.000 25.000 |
30.000 25.000 |
Số kinh phí chi cho người làm công tác tổ chức, quản lý, phục vụ Hội đồng chấm thi: bằng số ngày làm việc thực tế của các đối tượng kể trên nhân với mức chi của từng cấp học (theo quyết định thành lập các Hội đồng chấm thi).
3.1.2/ Chi chấm thi và xét duyệt kết quả thi:
Công việc |
THPT và BTTHPT |
TN nghề THPT và nghề THCS |
- Chi chấm bài |
3.400đ/bài |
2.400đ/bài |
- Chi đánh phách, rọc phách |
21.000đ/phòng thi/môn |
14.000đ/phòng thi/môn |
- Xét duyệt kết quả thi, duyệt tốt nghiệp + Sơ duyệt + Duyệt chính thức |
8.000đ/phòng thi 500đ/phòng thi |
5.000đ/phòng thi 500đ/phòng thi |
Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính khoán chung trong mức chấm bài thi.
4/ Chi phí khác phục vụ các Hội đồng coi thi, chấm thi:
Công tác chuẩn bị địa điểm thi, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc phòng… tuỳ theo số lượng phòng thi, thí sinh dự thi đặt tại Hội đồng mà có định mức chi phù hợp nhằm đảm bảo các điều kiện cho Hội đồng làm việc trên tinh thần triệt để tiết kiệm.
Nguồn kinh phí chi cho công tác này: chủ yếu từ nguồn thu lệ phí thi tuyển sinh vào các trường theo qui định tại Thông tư 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Giáo dục và Đào tạo và phần ngân sách hỗ trợ cho công tác chấm thi (nếu có tổ chức thu lệ phí thi nhưng không đủ chi).
+ Thi tuyển vào lớp 10 công lập (02 môn thi):10.000 đ/thí sinh/lần dự thi
+ Thi tuyển vào lớp 10 chuyên (03 môn thi): 15.000 đ/thí sinh/lần dự thi
+ Xét tuyển vào THPT bán công, dân lập: 8.000đ/ thí sinh
+ Xét tuyển vào lớp 6: 5.000đ/ thí sinh
2/Mức chi: thống nhất trong toàn tỉnh như sau:
2.1/Đối với kỳ thi tuyển sinh vào l0:
2.1.1/ Mức chi làm đề thi:
- Ra đề thi: Đề thi chính thức, dự bị (có đáp án) 255.000đ/đề.
Riêng đề thi môn chuyên (tuyển sinh vào lớp 10 trường chuyên) được tính bằng mức ra đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh bậc trung học cơ sở (ở phần sau).
- Duyệt đề thi chính thức, dự bị : 23.000đ/đề
- Mời chuyên gia đọc, góp ý kiến vào
đề thi chính thức và đề thi dự bị : 85.000đ/đề
- Sao in, vào bì riêng môn thi cho từng học sinh: 42.000đ/đề
- Tiền công đóng đề thi vào bì chung của từng Hội đồng thi (tính theo công nhật không phụ thuộc vào số học sinh): 20.000đ/ngày.
- Tiền ăn, nước uống cho hội đồng sao in, phản biện đề thi (khu vực cách ly) được tính mức 100.000 đ/người/ngày-đêm.
2.1.2/ Mức chi cho người làm công tác coi thi: (Đơn vị tính: người/ ngày)
- Chi cho giám thi, thư ký hội đồng thi: 22.000đ
- Chi cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng : 26.000đ
- Bảo vệ, cán bộ y tế khu vực thi: 20.000đ
- Bảo vệ đề, bài thi (24/24 giờ): 26.000đ
- Tạp vụ, phục vụ: 20.000đ
- Thanh tra thi:+ Trưởng đoàn: 30.000đ
+ Đoàn viên đoàn thanh tra: 25.000đ
+ Thanh tra viên độc lập: 25.000đ
- Chi kiểm tra hồ sơ thi: 8.000đ/phòng thi.
- Lập danh sách học sinh dự thi : 9.000đ/phòng thi.
2.1.3/ Mức chi cho người làm công tác xét tuyển vào lớp 10 bán công, dân lập:
- Chi cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng: 23.000đ/người/ngày
- Thư ký hội đồng và các thanh viên: 20.000đ/người/ngày
- Tạp vụ, phục vụ: 15.000đ/người/ngày
- Lập danh sách học sinh trúng tuyển: 8.000đ/phòng thi.
2.1.4/ Mức chi cho người làm công tác chấm thi:
a. Định mức chi cho mỗi bài thi: 3.400 đồng/bài.
Riêng chấm bài thi môn chuyên được tính như bài thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh bậc trung học cơ sở (phần sau).
Phụ cấp tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính khoán chung trong mức chi chấm bài.
b. Định mức chi cho hội đồng làm phách: gồm việc đánh phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm: 21.000đ/phòng thi/môn.
c. Định mức chi cho một số công việc trong Hội đồng chấm:
(Đơn vị tính: người/ ngày)
- Phụ cấp trách nhiệm cho Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng: 27.000đ
- Thư ký hội đồng chấm thi: 22.000đ
- Bảo vệ, cán bộ y tế 20.000đ
- Tạp vụ, phục vụ: 15.000đ
- Thanh tra chấm thi: + Trưởng đoàn: 30.000đ
+ Đoàn viên: 25.000đ
- Kiểm tra xét kết quả thi:
+ Sơ duyệt: 9.000đ/phòng thi.
+ Duyệt chính thức: 450đ/phòng thi.
2.1.5/ Chi khác phục vụ các Hội đồng coi thi, chấm thi:
Công tác chuẩn bị địa điểm thi, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc phòng,… tuỳ theo số lượng phòng thi, thí sinh dự thi đặt tại Hội đồng mà có định mức chi phù hợp nhằm đảm bảo các điều kiện cho Hội đồng làm việc trên tinh thần triệt để tiết kiệm.
2.2/ Đối với xét tuyển sinh vào lớp 6:
- Chi cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng: 20.000đ/người/ngày
- Thư ký và các thành viên: 18.000đ/người/ngày
- Phục vụ: 15.000đ/người/ngày
- Lập danh sách học sinh trúng tuyển: 7.000đ/phòng thi.
Nguồn kinh phí chi cho công tác này: chi từ nguồn Ngân sách sự nghiệp hàng năm của ngành Giáo dục và Đào tạo.
Mức chi thống nhất trong toàn tỉnh như sau:
1/ Đối với thi học sinh giỏi Quốc gia, khu vực: chi theo định mức qui định tại Thông tư Liên Bộ số 47/2001/TTLB/BTC-BGD&ĐT ngày 20/6/2001.
2/ Đối với thi học sinh giỏi cấp tỉnh:
2.1/ Mức chi làm đề thi: Đơn vị tính: đồng/đề
Công việc |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
- Ra đề xuất (có đáp án) |
120.000 |
145.000 |
145.000 |
- Ra đề thi chính thức và đề thi dự bị (có đáp án) |
280.000 |
340.000 |
340.000 |
- Duyệt đề thi |
22.000 |
25.000 |
25.000 |
- Mời chuyên gia đọc góp ý kiến vào đề thi chính thức, đề dự bị |
70.000 |
85.000 |
85.000 |
- Sao in, vào bì riêng môn thi cho, từng học sinh |
35.000 |
42.000 |
42.000 |
- Công đóng đề thi vào bì chung của từng HĐ thi |
20.000đ/ ngày/người |
20.000đ/ ngày/người |
20.000đ/ ngày/người |
- Tiền ăn, nước uống cho hội đồng sao in, phản biện đề thi (khu vực cách ly) được tính mức 100.000 đ/người/ngày-đêm.
2.2/ Mức chi cho người làm công tác tổ chức và quản lý kỳ thi học sinh giỏi tỉnh: Áp dụng như mức chi qui định đối với thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
2.3/ Định mức chi cho một số công việc trong Hội đồng chấm:
a. Chi cho công tác quản lý: Đơn vị tính:đồng/ người/ ngày
|
Tiểu học |
THCS |
THPT |
- Phụ cấp trách nhiệm cho Chủ tịch,Phó Chủ tịch Hội đồng |
21.000 |
25.000 |
26.000 |
- Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng chấm và thư ký Hội đồng chấm |
18.000 |
21.000 |
22.000 |
- Bảo vệ, y tế (24/24 giờ) |
18.000 |
21.000 |
22.000 |
- Tạp vụ, phục vụ |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
- Thanh tra chấm thi + Trưởng đoàn + Đoàn viên |
30.000 25.000
|
30.000 25.000 |
30.000 25.000 |
- Xét thưởng kết quả thi HS giỏi |
21.000 |
25.000 |
26.000 |
Số kinh phí chi cho người làm công tác tổ chức, quản lý, phục vụ Hội đồng chấm thi: bằng số ngày làm việc thực tế của các đối tượng kể trên nhân với mức chi của từng cấp học theo quyết định thành lập các Hội đồng chấm thi.
b. Chi chấm bài:
Công việc |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
- Chấm bài thi (đ/bài thi) |
8.000 |
12.000 |
12.000 |
- Đánh phách, rọc phách, khớp phách, vào điểm (đ/phòng thi/môn) |
17.000 |
21.000 |
21.000 |
Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính khoán chung trong mức chi chấm bài thi.
2.4/ Định mức chi cho tổ chức tập huấn đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia:
- Dạy lý thuyết 40.000đ/tiết
- Dạy thực hành 50.000đ/tiết
- Trợ lý thí nghiệm 18.000đ/tiết
- Tiền ăn cho học sinh giỏi trong đội tuyển 25.000đ/người/ngày.
- Chi thưởng học sinh giỏi quốc gia, khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
+ Giải nhất 2.000.000đ
+ Giải nhì 1.500.000đ
+ Giải ba 1.000.000đ
+ Giải KK 500.000đ
- Thưởng cho giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đạt giải:
+ Giải nhất 1.000.000đ/giải
+ Giải nhì 800.000đ/giải
+ Giải ba 600.000đ/giải
+ Giải khuyến khích 400.000đ/giải
- Chi thưởng học sinh giỏi Quốc tế và khu vực (châu Á, ASEAN):
+ Giải nhất 1.000.000đ
+ Giải nhì 800.000đ
+ Giải ba 600.000đ
+ Giải khuyến khích 400.000đ
- Học sinh đạt giải tại các kỳ thi khu vực (trong nước) không thuộc Bộ GD&ĐT tổ chức :
+ Giải nhất 400.000đ
+ Giải nhì 300.000đ
+ Giải ba 200.000đ
+ Giải KK 100.000đ
2.5/ Thưởng cho học sinh giỏi cấp tỉnh:
a) Mức thưởng: Đơn vị tính: đồng
Đối tượng |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
- Học sinh đạt giải + Giải nhất + Giải nhì + Giải ba + Giải khuyến khích |
250.000 150.000 100.000 50.000 |
400.000 250.000 150.000 80.000 |
500.000 350.000 200.000 100.000 |
- Giáo viên trực tiếp bồi dưỡng HS đạt giải : + Giải nhất + Giải nhì + Giải ba + Giải khuyến khích
|
(đồng/giải)
100.000 80.000 60.000 40.000 |
(đồng/giải)
120.000 100.000 80.000 60.000 |
(đồng/giải)
140.000 120.000 100.000 80.000 |
b) Nguồn kinh phí khen thưởng:
- Cấp tỉnh: thưởng học sinh đạt giải.
- Cấp huyện, các trường trực thuộc thưởng cho giáo viên dạy bồi dưỡng có học sinh đạt giải.
3/ Đối với kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (Mầm non, Tiểu học, THCS), cấp trường THPT thuộc các môn văn hoá :
Mức chi đối với tổ chức tập huấn, thi, chấm thi, khen thưởng áp dụng bằng 60% của mức chi cho thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
B. NỘI DUNG, MỨC CHI CHO HỌC SINH THAM DỰ CÁC HỘI THI KHÔNG PHẢI LÀ CÁC MÔN VĂN HOÁ.
Dự thi học sinh giỏi và tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển chuẩn bị thi khu vực, Quốc gia các môn thể dục thể thao, hội thi văn nghệ và các hội thi khác... của ngành Giáo dục - Đào tạo Quảng Ngãi.
1/ Hỗ trợ tiền ăn: Đơn vị tính: đồng/ngày/người
ĐỐI TƯỢNG |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
T.HUẤN & THI QUỐC GIA |
- Mầm non, Tiểu học |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
- THCS, THPT |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
- Vận động viên TDTT |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
Chi tiền nước uống cho các đối tượng là: Vận động viên TDTT, học sinh thi văn nghệ, học sinh thi bé khỏe, bé ngoan và các hội thi khác tổ chức ở các cấp là 3.000đ/ngày/người.
3.1/ Đối với Hội khỏe phù đổng, Hội thao quốc phòng và thể dục thể thao: Đơn vị tính:đồng/giải
ĐỐI TƯỢNG |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
GHI CHÚ |
||
THCS |
THPT |
THCS |
THPT |
||
a/ Giải tập thể |
|
|
|
|
Nếu trường hợp có tổ chức giải Bóng đá mi ni cho học sinh bậc tiểu học tính bằng 90% của mức thưởng từng giải cấp đó và bậc học tương ứng. |
-Bóng đá, chuyền, rổ,… |
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
300.000 |
400.000 |
400.000 |
500.000 |
|
+ Giải nhì |
200.000 |
300.000 |
300.000 |
400.000 |
|
+ Giải ba |
150.000 |
200.000 |
200.000 |
300.000 |
|
- Giải toàn đoàn điền kinh |
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
250.000 |
300.000 |
300.000 |
400.000 |
|
+ Giải nhì |
200.000 |
250.000 |
250.000 |
350.000 |
|
+ Giải ba |
150.000 |
200.000 |
200.000 |
300.000 |
|
- Giải toàn đoàn HKPĐ |
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
600.000 |
700.000 |
700.000 |
800.000 |
|
+ Giải nhì |
500.000 |
600.000 |
600.000 |
700.000 |
|
+ Giải ba |
300.000 |
400.000 |
400.000 |
600.000 |
|
- Đơn vị miền núi có thành tích cao và phong trào. |
|
|
300.000 |
400.000 |
|
b/ Giải đôi, toàn năng và tiếp sức các môn. |
|
|
|
|
|
- Bóng bàn, cầu lông |
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
120.000 |
140.000 |
160.000 |
180.000 |
|
+ Giải nhì |
100.000 |
120.000 |
140.000 |
160.000 |
|
+ Giải ba |
80.000 |
100.000 |
120.000 |
140.000 |
|
c/ Giải cá nhân tất cả các môn |
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
60.000 |
80.000 |
80.000 |
100.000 |
|
+ Giải nhì |
40.000 |
60.000 |
60.000 |
80.000 |
|
+ Giải ba |
30.000 |
40.000 |
40.000 |
60.000 |
3.2/ Đối với hội thi văn nghệ, bé khỏe và các hội thi khác:
Đơn vị tính:đồng/giải
Đối tượng |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||||
M.Non |
T.học |
THCS |
THPT |
M.Non |
T.Học |
THCS |
THPT |
|
- Toàn đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
150.000 |
250.000 |
300.000 |
400.000 |
250.000 |
350.000 |
400.000 |
500.000 |
+ Giải nhì |
100.000 |
200.000 |
250.000 |
300.000 |
200.000 |
300.000 |
350.000 |
400.000 |
+ Giải ba |
80.000 |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
150.000 |
250.000 |
300.000 |
350.000 |
- Tốp ca |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
300.000 |
200.000 |
250.000 |
300.000 |
400.000 |
+ Giải nhì |
100.000 |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
300.000 |
+ Giải ba |
80.000 |
100.000 |
150.000 |
200.000 |
100.000 |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
+ Giải khuyến khích |
50.000 |
80.000 |
100.000 |
150.000 |
80.000 |
100.000 |
150.000 |
200.000 |
Song,Tam ca |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
100.000 |
120.000 |
140.000 |
160.000 |
120.000 |
140.000 |
160.000 |
180.000 |
+ Giải nhì |
80.000 |
100.000 |
120.000 |
140.000 |
100.000 |
120.000 |
140.000 |
160.000 |
+ Giải ba |
60.000 |
80.000 |
100.000 |
120.000 |
80.000 |
100.000 |
120.000 |
140.000 |
+ Giải khuyến khích |
40.000 |
60.000 |
80.000 |
100.000 |
60.000 |
80.000 |
100.000 |
120.000 |
- Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giải nhất |
60.000 |
60.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
80.000 |
100.000 |
100.000 |
+ Giải nhì |
50.000 |
50.000 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
60.000 |
80.000 |
80.000 |
+ Giải ba |
30.000 |
30.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
60.000 |
60.000 |
+ Giải KK |
20.000 |
20.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
40.000 |
40.000 |
C. NỘI DUNG, MỨC CHI CHO GIÁO VIÊN THAM GIA CÁC HỘI THI CỦA NGÀNH GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO.
Giáo viên, chuyên viên tham gia tập huấn, luyện tập, bồi dưỡng, làm giám khảo kỳ thi học sinh giỏi, giáo viên dạy giỏi các môn văn hóa, thi viết chữ đẹp, thể dục thể thao, hội thao, hội thi văn nghệ và các hội thi khác... của ngành Giáo dục - Đào tạo Quảng Ngãi.
- Tập huấn và dự thi cho cấp huyện là: 10.000 đ/ngày/người
- Tập huấn và dự thi cấp tỉnh, Quốc gia: 15.000 đ/ngày/người
1/ Công tác ra đề thi, coi thi, chấm thi giáo viên dạy giỏi các cấp:
a) Ra đề, làm đề thi : Đơn vị tính:đồng/đề
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
||||
Tiểu học M.Non |
THCS |
THPT |
Tiểu học M.Non |
THCS |
THPT THCN |
|
-Đề chính thức và đề dự bị (có đáp án) |
182.000 |
240.000 |
288.000 |
260.000 |
320.000 |
360.000 |
- Đề đề xuất (có đáp án) |
88.000 |
109.000 |
122.000 |
110.000 |
136.000 |
153.000 |
- Duyệt đề thi |
18.000 |
18.000 |
18.000 |
23.000 |
23.000 |
23.000 |
- Thu băng cassette, in sao đề ngoại ngữ |
0 |
128.000 |
144.000 |
0 |
160.000 |
180.000 |
Công việc đánh máy, sao in, vào bì chung và từng môn thi từng bậc học thực hiện như kỳ thi học sinh giỏi.
b) Chấm bài lý thuyết cho giáo viên dạy giỏi thi các cấp:
Đơn vị tính:đồng/bài
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
||||
T.Học MN |
THCS |
THPT |
T.Học MN |
THCS |
THPT THCN |
|
- Chấm bài thi |
8.000 |
10.000 |
11.000 |
10.000 |
12.000 |
14.000 |
Công việc đánh số, rọc, ráp phách, vào điểm từng bậc học thực hiện như kỳ thi học sinh giỏi.
c) Chấm thi giáo viên dạy tiết giảng trên lớp:
Đơn vị tính:đồng/tiết
ĐỐI TƯỢNG |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
GHI CHÚ |
- Bậc Mầm non, Tiểu học |
|
|
|
+ Lý thuyết |
15.000 |
20.000 |
|
+ Thực hành |
20.000 |
25.000 |
|
+ Trợ lý thí nghiệm |
10.000 |
12.000 |
|
- Bậc THCS |
|
|
|
+ Lý thuyết |
20.000 |
30.000 |
|
+ Thực hành TN |
25.000 |
35.000 |
|
+ Trợ lý thí nghiệm |
12.000 |
14.000 |
|
- Bậc THPT – THCN |
|
|
|
+ Lý thuyết |
25.000 |
35.000 |
|
+ Thực hành |
30.000 |
40.000 |
|
+ Trợ lý thí nghiệm |
15.000 |
17.000 |
|
d) Tiền thưởng GVDG các cấp:
Đơn vị tính: đồng/người
GIẢI |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
+ Giải nhất |
200.000 150.000 80.000 50.000 |
300.000 200.000 100.000 50.000 |
+ Giải nhì |
||
+ Giải ba |
||
+ Giải KK |
e) Giám khảo chấm giáo án cũ, mới của giáo viên dự thi các cấp:
Đơn vị tính:đồng/ngày/người
ĐỐI TƯỢNG |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
GHI CHÚ |
- Bậc mầm non, Tiểu học |
25.000 |
30.000 |
|
- Bậc Trung học cơ sở |
30.000 |
35.000 |
|
- Bậc THPT – THCN - DN |
35.000 |
40.000 |
Thời gian chấm giáo án cũ, mới không quá 3 ngày, cụ thể:
+ Từ 01 đến 05 GV: 01 ngày.
+ Từ 06 đến 10 GV: 02 ngày.
+ Trên 11 giáo viên: 03 ngày.
f) Trọng tài, giám sát học sinh và giáo viên dự thi các môn về TDTT, HKPĐ, Hội thao quốc phòng các cấp:
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Tiểu học |
THCS |
THPT THCN |
|
- Bóng đá, chuyền, rổ,… (đồng/trận/người) |
10.000 |
12.000 |
15.000 |
15.000 |
17.000 |
20.000 |
- Các môn khác (đồng/ngày/người) |
25.000
|
30.000 |
35.000
|
40.000 |
||
- Giám sát thi đấu (đồng/ngày/người) |
20.000
|
25.000 |
g) Giám khảo chấm thi học sinh, giáo viên thi văn nghệ và các hội thi khác: Đơn vị tính:đồng/ngày/người
ĐỐI TƯỢNG |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
GHI CHÚ |
- Bậc mầm non, tiểu học và trung học cơ sở |
25.000 |
30.000 |
|
- Bậc THPT – THCN |
35.000 |
40.000 |
Ghi chú: Nếu giám khảo mời ngoài ngành chấm thi văn nghệ và các hội thi khác thì được tính mức là 60.000đ/ngày/người đối với cấp huyện và 80.000 đ/ngày/người đối với cấp tỉnh.
a) Dạy bồi dưỡng HSG chuẩn bị thi các cấp môn văn hoá:
Đơn vị tính: đồng/tiết
ĐỐI TƯỢNG |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
CẤP QUỐC GIA |
- Bậc mầm non, tiểu học |
|
|
|
+ Dạy lý thuyết |
8.000 |
12.000 |
16.000 |
+ Dạy thực hành |
10.000 |
14.000 |
18.000 |
+ Trợ lý thí nghiệm |
4.000 |
5.000 |
8.000 |
- Bậc trung học cơ sở |
|
|
|
+ Dạy lý thuyết |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
+ Dạy thực hành |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
+ Trợ lý thí nghiệm |
5.000 |
7.000 |
10.000 |
- Bậc THPT - THCN |
|
|
|
+ Dạy lý thuyết |
15.000 |
20.000 |
40.000 |
+ Dạy thực hành |
20.000 |
25.000 |
45.000 |
+ Trợ lý thí nghiệm |
8.000 |
10.000 |
15.000 |
b) Tập huấn, luyện tập, bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh chuẩn bị thi Quốc gia các môn văn hóa:
+ Dạy lý thuyết |
50.000 đồng/tiết |
+ Dạy thực hành |
70.000 đồng/tiết |
+Trợ lý thí nghiệm |
20.000 đồng/tiết |
c) Tập huấn, luyện tập học sinh và giáo viên thi Hội khoẻ Phù Đổng, thể dục thể thao, các hội thi khác:
c1) Tập huấn, luyện tập học sinh, giáo viên chuẩn bị thi các cấp về Hội khoẻ Phù Đổng, thể dục thể thao, hội thao quốc phòng các cấp:
Đơn vị tính: đồng/ngày/người
ĐỐI TƯỢNG |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
KHU VỰC VÀ QUỐC GIA |
- Các bậc học |
30.000 |
40.000 |
50.000 |
c2) Tập huấn học sinh và giáo viên thi văn nghệ và các hội thi khác:
Đơn vị tính: đồng/ngày/người
ĐỐI TƯỢNG |
CẤP HUYỆN |
CẤP TỈNH |
KHU VỰC VÀ QUỐC GIA |
- Các bậc học |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
a) Công tác tổ chức, quản lý kỳ thi và tổ chức tập huấn cho giáo viên dạy giỏi bộ môn văn hoá các cấp thực hiện như kỳ thi học sinh giỏi tương ứng từng bậc học và cấp tổ chức.
b) Công tác tổ chức, quản lý kỳ thi và tổ chức tập huấn cho học sinh, giáo viên dạy giỏi ở các hội thi khác không phải các môn văn hoá được áp dụng bằng 60% mức chi cho học sinh giỏi, giáo viên dạy giỏi tương ứng từng bậc học và cấp tổ chức.
4/ Các nội dung, mức chi khác cấp tỉnh:
- Chấm sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) thi đua cuối năm; kiểm tra trường chuẩn quốc gia (05hồsơ/trường), kiểm tra Đoàn, Đội trường học (02 hồ sơ/trường), kiểm tra thư viện chuẩn (03 hồ sơ/trường) được thanh toán theo Thông tư số 16/TT-LB ngày 23/8/1995 cuả Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Tài chính về chế độ thanh tra giáo dục; cụ thể như sau:
+ Mầm non: 20.000 đ/ hồ sơ
+ Tiểu học: 30.000 đ/hồ sơ
+ THCS, THPT: 40.000 đ/hồ sơ
- In ấn, kiểm tra, ký duyệt các loại bằng khen, giấy khen, bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận và các loại ấn chỉ khác được tính mức 500 đ/tờ.
- Mức chi bồi dưỡng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức chung các kỳ thi Tuyển sinh, Tốt nghiệp, Hội khoẻ Phù đổng, thể dục thể thao, Hội thao quốc phòng, bồi dưỡng, tập huấn,… với mức 30.000đ/ngày/người đối với cấp tỉnh và 25.000đ/người/ngày đối với cấp huyện (theo Quyết định và số ngày thực tế làm việc).
a) Mức thưởng các đợt thi về thể dục thể thao:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung thi |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
- Bóng bàn, cầu lông (giải đôi) |
|
|
+ Giải nhất |
100.000 |
200.000 |
+ Giải nhì |
80.000 |
150.000 |
+ Giải ba |
60.000 |
100.000 |
- Bóng bàn, cầu lông, cờ vua, bắn nỏ... (giải cá nhân) |
|
|
+ Giải nhất |
80.000 |
150.000 |
+ Giải nhì |
60.000 |
100.000 |
+ Giải ba |
40.000 |
80.000 |
b) Mức thưởng các đợt thi văn nghệ và các hội thi khác:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung thi |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
- Toàn đoàn |
|
|
+ Giải nhất |
200.000 |
400.000 |
+ Giải nhì |
150.000 |
300.000 |
+ Giải ba |
100.000 |
200.000 |
- Tốp ca |
|
|
+ Giải nhất |
200.000 |
300.000 |
+ Giải nhì |
120.000 |
200.000 |
+ Giải ba |
80.000 |
100.000 |
+ Giải khuyến khích |
50.000 |
80.000 |
- Song ca(đôi) |
|
|
+ Giải nhất |
150.000 |
200.000 |
+ Giải nhì |
100.000 |
150.000 |
+ Giải ba |
80.000 |
100.000 |
+ Giải khuyến khích |
50.000 |
50.000 |
- Cá nhân |
|
|
+ Giải nhất |
80.000 |
100.000 |
+ Giải nhì |
60.000 |
80.000 |
+ Giải ba |
40.000 |
50.000 |
+ Giải khuyến khích |
30.000 |
40.000 |
Mức chi qui định trong văn bản này là mức tối đa, căn cứ vào khả năng kinh phí được cấp có thẩm quyền giao hàng năm các đơn vị thực hiện chi và quyết toán theo thực tế công việc nhưng không vượt quá mức chi đã qui định trên ./.