Công văn số 257/BTTTT-KHTC về việc công bố giá máy và thiết bị thi công công trình bưu chính, viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 257/BTTTT-KHTC |
Ngày ban hành | 09/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 09/02/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Trần Đức Lai |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Xây dựng - Đô thị |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/BTTTT-KHTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; |
- Căn cứ Nghị định
số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Bộ Thông tin và Truyền thông công bố giá máy và thiết bị thi công công trình bưu chính, viễn thông kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bưu chính, viễn thông theo quy định hiện hành của nhà nước về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(công bố kèm theo công văn số 257/BTTTT-KHTC ngày 9
tháng 2 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình bưu chính, viễn thông (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công, là cơ sở xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công trong bảng giá ca máy này được xây dựng cho từng loại máy theo tính năng hoặc thông số kinh tế kỹ thuật chủ yếu như: công suất động cơ, sức nâng của cần trục,…
3. Bảng giá ca máy này được xây dựng cho các loại máy và thiết bị đang sử dụng phổ biến để thi công các công trình ngành bưu chính, viễn thông trong điều kiện làm việc bình thường tại Việt Nam.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá ca máy này thì các chủ đầu tư, tổ chức tư vấn và nhà thầu xác định giá ca máy và thiết bị đó theo Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình quy định tại Thông tư 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng và các quy định có liên quan của Nhà nước để áp dụng.
5. Nội dung các thành phần chi phí của giá ca máy trong bảng giá ca máy này:
1- Chi phí khấu hao: là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
2- Chi phí sửa chữa: là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy
3- Chi phí khác: là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo trong quá trình xác định giá ca máy thiết bị thi công cho các công trình thi công xây dựng công trình thuộc ngành bưu chính, viễn thông.
Trong bảng giá ca máy này chỉ tính cho các loại máy thi công đặc thù trong xây dựng công trình bưu chính viễn thông. Khi áp dụng tính đơn giá cho công trình xây dựng Bưu chính Viễn thông, nếu có các loại hao phí ca máy khác cần tham khảo các giá ca máy của Bộ Xây dựng hoặc Bộ, Ngành khác đã công bố cho phù hợp.
2. Đối với một số loại máy và thiết bị thuộc thiết bị đồng bộ của công trình phải lắp đặt nhưng đơn vị thi công được phép sử dụng để phục vụ cho việc xây dựng, lắp đặt công trình thì không được tính chi phí máy của các loại máy, thiết bị này trong đơn giá, dự toán.
3. Trong quá trình áp dụng bảng giá ca máy này nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, hướng dẫn.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(kèm theo công văn số: 257/BTTT-KHTC ngày 9 tháng 02 năm 2009 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
Số TT |
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ |
Giá ca máy (đ/ca) |
1 |
Đồng hồ áp lực |
2.090 |
2 |
Đồng hồ đo điện vạn năng |
2.750 |
3 |
Đồng hồ mê gôm |
1.688 |
4 |
Điện thoại di động |
4.800 |
5 |
Am pe kìm |
4.085 |
6 |
Bộ đếm tần số máy nổ |
11.165 |
7 |
Bộ tiêu hao từng bước trung, cao tần |
12.688 |
8 |
Biến thế tự ngẫu 220v 20A |
1.680 |
9 |
Máy đọc băng |
38.808 |
10 |
Máy điện thoại liên lạc quang |
37.336 |
11 |
Máy đo áp xuất âm thanh |
4.515 |
12 |
Máy đo đồng bộ mạng |
88.920 |
13 |
Máy đo độ cao |
6.148 |
14 |
Máy đo độ méo tần số và tạp âm |
18.492 |
15 |
Máy đo điện trở cách điện |
6.784 |
16 |
Máy đo điện trở suất của đất |
27.437 |
17 |
Máy đo điện trở tiếp đất |
13.804 |
18 |
Máy đo báo hiệu R2 C7 |
32.964 |
19 |
Máy đo bít lỗi và Jitter |
32.964 |
20 |
Máy đo cáp quang OTDR |
51.876 |
21 |
Máy đo công suất (Power meter) |
58.266 |
22 |
Máy đo công suất cao tần |
48.828 |
23 |
Máy đo công suất quang |
63.813 |
24 |
Máy đo công suất và mức thu |
72.798 |
25 |
Máy đo chất lượng cáp |
75.491 |
26 |
Máy đo chất lượng kênh số |
78.000 |
27 |
Máy đo dạng sóng |
32.472 |
28 |
Máy đo ống dẫn sóng 6201B |
76.284 |
29 |
Máy đo Fa đinh |
27.743 |
30 |
Máy đo hệ số khuếch đại |
37.917 |
31 |
Máy đo kiểm BTS |
86.093 |
32 |
Máy đo luồng 2Mb/s |
43.973 |
33 |
Máy đo mặt nạ xung |
91.553 |
34 |
Máy đo méo phi tuyến |
3.150 |
35 |
Máy đo mức (db) |
3.150 |
36 |
Máy đo mức milivon |
6.784 |
37 |
Máy đo phân tích kênh |
101.725 |
38 |
Máy đo phân tích PDH/SDH |
83.538 |
39 |
Máy đo phân tích thủ tục LAN, Wan |
132.881 |
40 |
Máy đo phần vô tuyến |
38.709 |
41 |
Máy đo sóng đứng |
60.365 |
42 |
Máy đo sóng dội |
60.365 |
43 |
Máy đo suy hao |
80.925 |
44 |
Máy đo tần số |
76.125 |
45 |
Máy đo tốc độ gió |
11.876 |
46 |
Máy đo tín hiệu kênh lẻ |
94.478 |
47 |
Máy đo tín hiệu âm tần |
25.125 |
48 |
Máy đo tín hiệu cao tần |
33.957 |
49 |
Máy đo tín hiệu trên tạp âm |
111.881 |
50 |
Máy đo thử sóng cao tần |
36.366 |
51 |
Máy đếm tần |
36.036 |
52 |
Máy định vị tọa độ qua vệ tinh |
157.500 |
53 |
Máy bộ đàm 5 w |
4.515 |
54 |
Máy ép đầu cốt thủy lực |
15.075 |
55 |
Máy dò sóng |
75.463 |
56 |
Máy Ebite |
61.776 |
57 |
Máy ghi chép dữ liệu |
6.020 |
58 |
Máy hàn cáp sợi quang |
112.944 |
59 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
1.726 |
60 |
Máy in chuyên dụng |
10.733 |
61 |
Máy khảo sát đặc tuyến tần số |
62.868 |
62 |
Máy khai báo và cài đặt |
59.598 |
63 |
Máy kiểm tra cảnh báo |
8.056 |
64 |
Máy kiểm tra tần số cao tần |
34.056 |
65 |
Máy làm đầu cáp chuyên dụng |
6.225 |
66 |
Máy làm số liệu chuyên dụng |
30.343 |
67 |
Máy tính chuyên dụng |
27.736 |
68 |
Máy nhắn tin mẫu |
34.840 |
69 |
Máy phát sóng âm tần |
4.085 |
70 |
Máy phát sóng chuẩn |
21.464 |
71 |
Máy phát tín hiệu |
61.451 |
72 |
Máy phát xung chuẩn |
49.038 |
73 |
Máy đo phân tích bản tin trên các giao diện |
66.594 |
74 |
Máy phân tích biên độ tự động |
49.628 |
75 |
Máy phân tích phổ |
101.311 |
76 |
Máy sấy ống dẫn sóng 1,5 Kw |
23.853 |
77 |
Máy so pha |
58.865 |
78 |
Máy tạo quét tín hiệu chuẩn truyền hình |
29.849 |
79 |
Máy test modun |
94.570 |
80 |
Máy nhắn tin |
1.868 |
81 |
Máy thu thử tín hiệu nhắn tin |
30.653 |
82 |
May đo kiểm tra hệ thống accu (TMC 2100) |
25.929 |
83 |
Thiết bị đo độ ẩm và nhiệt độ ABS |
34.690 |
84 |
Thiết bị đo góc phương vị và góc ngẩng |
3.698 |
85 |
Thiết bị Inmarsat |
37.719 |
86 |
Upsim |
78.658 |
87 |
Tải giả |
920 |
88 |
Máy hiện sóng |
61.974 |
89 |
Máy ổn áp <=2 KVA |
7.812 |
90 |
Máy nạp số liệu chuyên dụng |
23.504 |
91 |
Máy phân tích truyền dẫn số |
78.936 |
92 |
La bàn |
525 |
93 |
Máy đo lỗi bít |
94.088 |
94 |
Máy bắn cáp |
180.774 |
95 |
Máy đo tín hiệu báo hiệu |
27.743 |
96 |
Máy đo chất lượng truyền dẫn |
113.866 |
97 |
Máy ghi âm chuyên dụng |
15.678 |
98 |
Bộ cấp tín hiệu chuẩn (GPS hoặc Cesium) |
78.658 |
99 |
Máy đo giao diện vô tuyến (PHS) |
95.082 |
100 |
Máy phân tích thủ tục ISDN |
100.074 |
101 |
Máy đo luồng Data 2 Mbit/s - 8 Mbit/s |
90.792 |
102 |
Máy đo luồng Data 34 Mbps |
94.926 |
103 |
Máy đo đường truyền và antenna |
81.198 |
104 |
Máy đếm tần số cao tần |
32.696 |
105 |
Máy đo VOM |
5.865 |
106 |
Máy thu, phát sóng âm tần 90W |
4.730 |
107 |
Thiết bị đầu cuối (trạm CS) |
3.182 |
108 |
Máy kiểm tra chuyên dụng (PC) |
15.877 |
109 |
Bộ lưu điện (UPS) 1000W |
2.200 |
110 |
Máy đo luồng STM-1PF-60 |
60.996 |
111 |
Máy đo PA-41 |
92.981 |
112 |
Máy mô phỏng cuộc gọi |
59.670 |
113 |
Vol met điện tử |
2.750 |
114 |
Xe kéo cáp |
359.155 |
115 |
Máy đếm tần 20 Ghz |
13.909 |
116 |
Máy đo tán sắc |
125.970 |