Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan đến ngành lĩnh vực kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu 2681/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/08/2016
Ngày có hiệu lực 17/08/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Trì
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2681/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 8 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 252/TTr-SKHĐT ngày 10/8/2016 và Sở Tư pháp tại văn bản số 658/STP-KSTTHC ngày 4/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện liên quan đến ngành lĩnh vực kế hoạch và Đầu tư (bao gồm danh mục và nội dung cụ thể của TTHC).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH, LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Lĩnh vực: Thành lập Hộ Kinh doanh

1

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

2

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

3

Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh

4

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

5

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Lĩnh vực: Đấu thầu

1

Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN

I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Trình tự thực hiện

Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)

Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn. 

+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần để công dân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.

Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.

Bước 5: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Cách thức thực hiện

Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành phố/thị xã

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;

- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu) (Đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập);

- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (Đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập);

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình (Trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề);

- Văn bản xác nhận vốn của cơ quan có thẩm quyền (trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp định).

b) Số lượng hồ sơ:    01  bộ

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện TTHC

Hộ kinh doanh

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã;

- Cơ quan phối hợp: Bộ phận một cửa, một cửa liên thông UBND  Huyện/ Thành phố/ Thị xã.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phí, lệ phí (nếu có)

100.000 đồng/lần (Thông tư số 176/2012/TT-BTC).

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

 - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);

 - Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;

- Các luật chuyên ngành liên quan khác;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012;

- Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;

- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

 

Phụ lục III-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……, ngày ……tháng …… năm ……

[...]