UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2681/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 17 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT ngày
30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 252/TTr-SKHĐT ngày 10/8/2016 và Sở Tư pháp tại văn bản số
658/STP-KSTTHC ngày 4/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này
06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện liên quan
đến ngành lĩnh vực kế hoạch và Đầu tư (bao gồm danh mục và nội dung cụ thể của
TTHC).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH, LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2681/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực: Thành lập Hộ
Kinh doanh
|
1
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hộ kinh doanh
|
3
|
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
|
4
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh
|
Lĩnh vực: Đấu thầu
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
1. Đăng ký
thành lập hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận
GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần
để công dân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham
mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện hoặc
yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.
Bước 5: Công
dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc
đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành
phố/thị xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Giấy
đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (Theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ Thẻ
căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các
cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Danh
sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu) (Đối với trường
hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập);
- Bản sao hợp lệ
biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (Đối với trường hợp
hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập);
- Bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình (Trường hợp kinh doanh
ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề);
- Văn bản xác nhận vốn
của cơ quan có thẩm quyền (trường hợp kinh doanh ngành nghề phải có vốn pháp
định).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ kinh doanh
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã;
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
100.000 đồng/lần
(Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Danh sách
các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục
ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp
quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Các luật chuyên ngành liên quan khác;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/12/2012 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp; Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012;
- Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007
ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về
việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
|
Phụ lục III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ……tháng
…… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng
Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
........................................................ Giới tính: …........
Sinh ngày: ....................... /.......
/......... Dân tộc: Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:
................................................................
Ngày cấp: ....................... /.......
/......... Nơi cấp:
............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND/CCCD): .......................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
..........................................................................................
Ngày cấp: ....................... /.......
/.......... Ngày hết hạn: ............... /........ /.......... Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
...................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
..............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
...................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
..............................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................
Fax: ...............................
Email:
.....................................................................................
Website: ........................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa): ....................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:
........................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
..............................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................
Fax: ...............................
Email: .....................................................................................
Website: ........................
3. Ngành, nghề kinh doanh[1]:
.........................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):
.................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp
hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi
kèm
5. Số lượng lao động: ................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh
doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh
doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư
nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được
sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử
dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
-…………………..
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký và ghi họ
tên)[2]
|
Phụ lục III-2
DANH SÁCH CÁC
CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại
|
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú
|
Số, ngày, cơ
quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
|
Vốn góp
|
Thời điểm góp vốn
|
Chữ ký
|
Giá trị phần vốn
góp[3] (bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Loại tài sản, số
lượng, giá trị tài sản góp vốn[4]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày……tháng…..năm……
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký và ghi họ
tên)[5]
|
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận GTNHS&HTKQ
và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần
để công dân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham
mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện
hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.
Bước 5: Công
dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc
đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành
phố/thị xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Theo mẫu);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh cũ (nộp lại sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới)
- Trường hợp thay đổi ngành nghề kinh doanh: đối
với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ
quy định trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại
diện hộ gia đình; đối với những ngành nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo
các giấy tờ quy định trên phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Trường hợp thay đổi thành viên góp vốn thành
lập hộ kinh doanh, kèm theo các giấy tờ trên phải có danh sách các thành viên
góp vốn mới, Biên bản họp nhóm cá nhân góp vốn về việc thay đổi cá nhân góp vốn;
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ từ
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác đến, kèm theo các giấy tờ trên
phải có bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa
chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập và bản sao
hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu
lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ cho hộ kinh doanh, cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo
đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ kinh doanh
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã;
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
- Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Thông báo về việc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa điểm kinh doanh (trường hợp hộ
kinh doanh chuyển địa điểm từ quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh khác
chuyển đến)
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
100.000 đồng/lần
(Thông tư số 176/2012/TT-BTC).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Thông báo về việc
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư
20/2015/TT-BKHĐT)
- Danh sách các cá nhân góp vốn
thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục
III-2, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục
ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp
quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Các luật chuyên ngành liên quan khác;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09
năm 2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12
năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2010
của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin
doanh nghiệp;
- Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký
hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007
ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về
việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
|
Phụ lục III-3
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày…… tháng……
năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng
Tài chính - Kế hoạch ................ [6]
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
.............................................................
Do:
..............................................................................
Cấp ngày: .. /........ /........
Địa điểm kinh doanh:
................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................
Fax: .........................
Email: .....................................................................................
Website: ..................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh như sau:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường
hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………..
- …………………..
- …………………..
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký, ghi họ
tên)[7]
|
3. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận
GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần
để công dân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham
mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện
hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.
Bước 5: Công
dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc
đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành
phố/thị xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh
doanh (theo Phụ lục III-4 ban
hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh (Đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá
nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ kinh doanh
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã;
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận
về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thông báo về việc tạm
ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng
kinh doanh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
- Các luật chuyên ngành liên quan khác;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09
năm 2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12
năm 2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2010
của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin
doanh nghiệp;
- Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký
hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007
ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
- Quyết định số 337/2007/QĐ-BKH 10/4/2007 về
việc ban hành quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
|
Phụ lục III-4
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng
Tài chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh
doanh:……………………………………….
Do: .........................................................................................
cấp ngày: .... /.... /…
Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………
Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………
Email:……………………………….Website:……………………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:
...............................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng:
Ngày......................................... tháng .............. năm .
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày
........................................ tháng .............. năm .
Lý do tạm ngừng:
....................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo
này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký, ghi họ
tên)[8]
|
4. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận
GTNHS&HTKQ và lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần
để công dân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham
mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện
hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.
Bước 5: Công
dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc
đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành
phố/thị xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ kinh doanh
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã;
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc UBND Huyện/Thành/Thị
ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
hộ kinh doanh (Phụ lục III-5,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
Khi chấm dứt hoạt động kinh
doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại
bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã
đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ
tài chính chưa thực hiện.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày
14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
(Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2010 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung
cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư 106/2013/TT-BTC sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài Chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
|
Phụ lục III-5
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng
Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
................................................................
Do:
................................................................................
cấp ngày: .......... /....... /.......
Địa điểm kinh doanh:
...................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................
Fax: ............................
Email:
.....................................................................................
Website: .....................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ
ngày ................................. /....... /
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ,
nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………
- …………………
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký, ghi họ
tên)[9]
|
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/Thành phố/Thị xã
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ) cho công dân. Công dân nhận
GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn một lần
để công dân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết hồ sơ hành chính chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn thụ lý giải quyết.
Bước 4: Phòng chuyên môn thụ lý, tham
mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ sơ đủ điều kiện); Trường hợp không đủ điều kiện
hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ thì có văn bản trả lời chuyển Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ hành chính để trả cho công dân.
Bước 5: Công
dân nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông UBND cấp Huyện/Thành phố/Thị xã hoặc
đăng ký và trả phí để nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
|
Cách thức thực hiện
|
Công dân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông UBND huyện/thành
phố/thị xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
bao gồm:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Hộ kinh doanh
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã;
- Cơ quan phối hợp: Bộ
phận một cửa, một cửa liên thông UBND Huyện/ Thành phố/ Thị xã.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
100.000 đ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục
III-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính
|
Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
(Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
|
Phụ lục III-6
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng
Tài chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
................................................................
Do:
..............................................................................
Cấp ngày: .. /........ /........
Địa điểm kinh doanh:
...................................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................
Fax: ............................
Email:
.....................................................................................
Website: .....................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:
..................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề
nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ………………….
-…………………..
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký, ghi họ
tên)[10]
|
II. LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
1. Thủ tục Thẩm định và phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật
Bướcc 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tài chính kế hoạch huyện/
thành phố/ thị xã
Thời gian tiếp nhận: Tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Viết phiếu nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (GTNHS&HTKQ). Đại diện chủ đầu tư nhận
GTNHS&HTKQ và đến lấy kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Hướng dẫn đại
diện chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch thụ lý, tham mưu giải quyết hồ sơ (nếu hồ
sơ đủ điều kiện). Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc các nội dung trong
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì có văn bản trả lời chuyển chủ đầu tư.
Bước 4: Phê duyệt: Căn cứ báo cáo thẩm định, Chủ
tịch UBND huyện/ thành phố/ thị xã phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu, sau khi dự án được phê duyệt hoặc đồng thời với
quyết định phê duyệt dự án trong trường hợp đủ điều kiện.
Bước 5: Báo cáo thẩm định, Quyết định phê duyệt sẽ được gửi trực tiếp cho Chủ
đầu tư qua đường công văn.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại phòng Tài
chính- Kế hoạch huyện/thành phố/thị xã
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư và các tài liệu có liên quan; Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có); Quyết định phân bổ
vốn, giao vốn cho dự án; Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các văn
bản pháp lý liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
thời gian thẩm định tối đa 20 ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch Huyện/Thành phố/Thị xã
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Báo
cáo thẩm định và Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không có.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Không có.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu.
|
Mẫu
số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[TÊN CƠ QUAN
CHỦ ĐẦU TƯ]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:____
|
___,
ngày___tháng__năm___
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:___[ghi
tên dự án]
Kính gửi:___[ghi
tên người có thẩm quyền]
Căn cứ___ [Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ___[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội
dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự
án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài
liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu
có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý
liên quan].
[Ghi
tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát
thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực
hiện
Bảng
số 1
STT
|
Nội dung
công việc hoặc tên gói thầu(1)
|
Đơn vị thực
hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
Văn bản phê
duyệt(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng
số 5]
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên
các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể
đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).
III. Phần công việc không áp dụng được một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT
|
Nội dung
công việc(1)
|
Đơn vị thực
hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển
sang Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc không
bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1 (2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện
(nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể
đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói
thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
|
Phương thức
lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt
đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng
số 5]
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà
thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại
Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:___[giải
trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các
gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực
hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ
thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành
các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự
án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp
với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát
triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói
thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà
thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều
kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
Tổng giá trị các phần
công việc [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
VI. Tổng giá trị các phần
công việc
Bảng số 5
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc
đã thực hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc
không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc
thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa
đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần
công việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu tư của
dự án]
|
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân
tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị___[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu dự án:___[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người
có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC TỜ
TRÌNH
(Kèm theo Tờ
trình số___ ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU
KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự
án__
|
Bản chụp
|
2
|
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự
toán___
|
Bản chụp
|
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1
|
Bản chụp
|
…
|
|
|
n
|
|
|
[1]
- Hộ kinh doanh có quyền tự do
kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư
kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
[2]
Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[3] Ghi tổng
giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
[4] Loại tài sản
góp vốn bao gồm:
-
Đồng Việt Nam
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi
-
Vàng
-
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí
quyết kỹ thuật
-
Tài sản khác
[5]
Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[6]
- Trường hợp hộ kinh doanh
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều
75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ
kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều
75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ
kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
[7]
Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[8]
Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[9]
Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
[10]
Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.