Quyết định 2676/QĐ-BGTVT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bộ máy tổ chức của Vụ Môi trường do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 2676/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 01/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 16/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Hồ Nghĩa Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2676/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA VỤ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Môi trường là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý về công tác bảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, bao gồm: ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không dân dụng.
1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình bảo vệ môi trường của Bộ; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai sau khi được phê duyệt.
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng trình Bộ trưởng ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; chủ trì hoặc tham gia xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến bảo vệ môi trường theo phân công của Bộ trưởng.
3. Xây dựng trình Bộ trưởng các cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và chuyển giao công nghệ bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng; phát triển năng lực bảo vệ môi trường trong ngành giao thông vận tải.
4. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng và các công trình, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải;
b) Quy định việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không dân dụng;
c) Quy định điều kiện hoạt động của cơ sở kiểm định, phòng thử nghiệm bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới;
5. Chủ trì trình Bộ trưởng công bố hệ thống các cơ sở kiểm định, phòng thử nghiệm bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới; hướng dẫn; kiểm tra hoạt động của các cơ sở đã công bố.
6. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC), báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đối với các dự án quy hoạch, chiến lược phát triển giao thông vận tải, các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông vận tải và cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra, giám sát và xác nhận việc thực hiện báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.
7. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng các báo cáo đánh giá tình hình tác động môi trường của ngành giao thông vận tải gửi các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trao tặng các giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường và hình thức xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
9. Chủ trì hoặc tham gia, phối hợp thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế có liên quan đến bảo vệ môi trường giao thông vận tải theo phân công, phân cấp quản lý của Bộ.
10. Tổ chức nghiên cứu kế hoạch, dự báo, cảnh báo về môi trường; hướng dẫn, tổ chức thực hiện quan trắc các tác động đối với môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thống kê và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường liên quan đến nhiệm vụ được giao.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện phát triển bền vững giao thông vận tải về môi trường; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố môi trường trong ngành giao thông vận tải; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai ứng dụng công nghệ, phát triển dịch vụ bảo vệ môi trường.
12. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, các điều ước quốc tế liên quan đến bảo vệ môi trường trong ngành giao thông vận tải; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện.
13. Tham gia thẩm định và phối hợp kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền của Bộ.
14. Tham gia công tác đấu thầu các gói thầu tư vấn môi trường, các gói thầu xây lắp công trình xử lý môi trường và các gói thầu mua sắm thiết bị môi trường thuộc các dự án đầu tư bằng mọi nguồn vốn do Bộ quyết định đầu tư hoặc do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư.
15. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong việc lập danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
16. Xây dựng, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
17. Quản lý đội ngũ công chức thuộc Vụ theo quy định của pháp luật.