Quyết định 2655/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 2655/QĐ-CT |
Ngày ban hành | 19/10/2012 |
Ngày có hiệu lực | 19/10/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Phùng Quang Hùng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2655/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số: 39/TTr-STTTT ngày 26/9/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2655/QĐ-CT ngày 19 tháng 10 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Giải quyết Khiếu nại, tố cáo |
|
1 |
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính |
2 |
Giải quyết tố cáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại (KN) quyết định hành chính, hành vi hành chính
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ KN theo quy định của Luật. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông (TT&TT) ( số 396 Đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian tiếp nhận hồ sơ KN: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận, phân loại và xử lý hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được KN thuộc thẩm quyền Sở TT&TT có trách nhiệm: - Thông báo bằng văn bản cho người KN, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển KN đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết. - Các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật KN (các KN không được thụ lý giải quyết), phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. a) Trường hợp một người KN về một nội dung: - Trường hợp KN được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận kiểm tra đơn KN. Đơn KN cần có các nội dung sau: ngày, tháng, năm KN; tên, địa chỉ của người KN; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị KN; nội dung, lý do KN, tài liệu liên quan đến nội dung KN và yêu cầu giải quyết của người KN và phải do người KN ký tên hoặc điểm chỉ. - Trường hợp người KN đến KN trực tiếp: CBCC ghi lại việc KN bằng văn bản hoặc hướng dẫn người KN viết đơn KN và yêu cầu người KN ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. b) Trường hợp nhiều người cùng KN về một nội dung: - Trường hợp KN được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận đề nghị cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết KN. -Trường hợp người KN đến KN trực tiếp: CBCC tiếp nhận hướng dẫn người KN cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại để CBCC tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc KN bằng văn bản). c) Trường hợp KN được thực hiện thông qua người đại diện: CBCC tiếp nhận kiểm tra để đảm bảo người đại diện là một trong những người KN và có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (giấy ủy quyền KN). Bước 4: Sở giải quyết KN theo đúng trình tự, thủ tục được pháp luật quy định. Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết KN tại bộ phận một cửa Sở TT&TT. Thời gian nhận kết quả: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở TT&TT hoặc thông qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần, số lượng Hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn KN (theo mẫu)/Bản ghi việc KN (đối với trường hợp người KN đến KN trực tiếp). - Bản sao quyết định giải quyết KN lần đầu (đối với trường hợp KN lần hai). - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết |
a) Thời hạn giải quyết KN lần đầu: - Không quá 30 ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 45 ngày), kể từ ngày thụ lý. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: Không quá 45 ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 60 ngày), kể từ ngày thụ lý. b) Thời hạn giải quyết KN lần hai: - Không quá 45 ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 60 ngày), kể từ ngày thụ lý. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: Không quá 60 ngày (đối với vụ việc phức tạp: Không quá 70 ngày), kể từ ngày thụ lý. |
Đối tượng thực hiện TTHC |
- Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin truyền thông b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Sở Thông tin truyền thông d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn khiếu nại (mẫu số 4 theo Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28/01/2011 của Bộ TT&TT) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
1. Thời hiệu KN Thời hiệu KN là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính. (Trường hợp người KN không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại) - Theo Điều 9, Luật KN số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011. 2. Thời hạn KN tiếp Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết KN lần đầu mà KN lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết KN lần đầu mà người KN không đồng ý thì có quyền KN đến người có thẩm quyền giải quyết KN lần hai; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày - Khoản 1 Điều 33 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2012. 3. Các điều kiện để vụ việc KN quyết định hành chính, hành vi hành chính được thụ lý giải quyết khi không thuộc một trong các trường hợp dưới đây: - Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định; - Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; - Người KN không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp; - Người đại diện không hợp pháp thực hiện KN; - Đơn KN không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người KN; - Thời hiệu, thời hạn KN đã hết mà không có lý do chính đáng; - KN đã có quyết định giải quyết KN lần hai; - Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết KN mà sau 30 ngày người KN không tiếp tục KN; - Việc KN đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án. (Theo Điều 11 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011) |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011; - Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo; - Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28/01/2011 quy định về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. |
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ TTT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------
....., ngày .... tháng .... năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ............................................................................................... (1)