ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2648/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH THANH HÓA ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
QUYẾT ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
1535/QĐ- TTg ngày 15/9/2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày
21/02/2022 về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan và địa phương (đợt 2);
Căn cứ các Nghị quyết của
HĐND tỉnh: Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 về kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày
11/10/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 về điều chỉnh
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh
Thanh Hóa được HĐND tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng
10 năm 2021 (đợt 1);
Căn cứ Quyết định số
3799/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Thanh Hóa (đợt
1); Quyết định số 4394/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh
Hóa;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 5244/SKHĐT- THQH ngày 03/8/2022 về việc triển khai thực
hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13/7/2022,
Nghị quyết số 254/NQ- HĐND ngày 13/7/2022, Nghị quyết số 255/NQ-HĐND ngày
13/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1), với
các nội dung sau:
1. Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu
tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025 của 09 dự án, với số vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 giảm là
117,211 tỷ đồng, trong đó 01 dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là 6,5 tỷ đồng, 08 dự án
sử dụng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước là 110,711 tỷ đồng.
2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu
trên, giao kế hoạch chi tiết cho các dự án sau:
a) Đối với vốn đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025: Bố trí
6,5 tỷ đồng cho Dự án Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng
Thông đến Quốc lộ 1A.
b) Đối với vốn chi xây dựng cơ
bản vốn tập trung trong nước giai đoạn 2021-2025 (110,711 tỷ đồng):
- Bố trí 52,08 tỷ đồng cho 09 dự
án hoàn thành đã có quyết toán được duyệt.
- Bố trí 58,631 tỷ đồng cho Dự
án Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà
Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4).
(Chi
tiết danh mục và mức vốn của từng dự án có Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Căn cứ nội dung phê duyệt tại
Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật về đầu tư công, thông báo
điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 của từng dự án cho các chủ đầu tư để tổ chức triển khai thực hiện.
b) Trên cơ sở kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của các dự án được phê duyệt và căn cứ các
quy định hiện hành của pháp luật, chủ trì, phối hợp với các ngành và đơn vị
liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của các dự án nêu trên, báo
cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đảm bảo theo
quy định.
c) Kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện các dự án, đảm bảo triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ,
chất lượng và phát huy hiệu quả đầu tư, không để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm
tra và đôn đốc các chủ đầu tư lập hồ sơ, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
3. Kho Bạc Nhà nước Thanh Hóa
thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc giải ngân của các chủ đầu tư, chỉ
cho phép giải ngân khi đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định; phù hợp với
mức vốn trung hạn giai đoạn 20 21- 2025, mức vốn hằng năm và mục tiêu đầu tư
theo các quyết định giao kế hoạch chi tiết của UBND tỉnh.
4. Các chủ đầu tư căn cứ danh mục
và mức vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được thông báo, chủ động
xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với mức vốn được giao; hằng năm căn cứ mức
vốn, mục tiêu đầu tư được UBND tỉnh giao kế hoạch để triển khai thực hiện đảm bảo
tiến độ, hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và thanh quyết
toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm
tra đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, các đơn vị liên quan và các
chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC:
CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT
SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
Số TT
|
Danh mục dự án/Nguồn vốn
|
Lĩnh vực
|
Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định
đầu tư ban đầu và điều chỉnh (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán)
|
Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết
toán)
|
Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến
hết năm 2020
|
Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu
tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu
tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021- 2025 sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: Đã giao chi tiết giai đoạn 2021-2022
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
6.989.268
|
4.674.984
|
4.282.313
|
2.859.581
|
2.450.955
|
1.724.403
|
1.172.877
|
1.025.171
|
117.211
|
117.211
|
1.172.877
|
|
A
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
|
|
4.507.570
|
3.842.510
|
2.951.779
|
2.355.762
|
1.555.791
|
1.486.748
|
1.016.983
|
878.988
|
117.211
|
|
899.772
|
|
A.1
|
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH
|
|
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
23.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
23.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
23.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
|
1
|
Mở
rộng tuyến đường C-C3, Khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã
Nghi Sơn).
|
Du lịch
|
1299/QĐ-UBND ngày 14/4/2020
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
23.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
UBND thị xã Nghi Sơn
|
A.2
|
CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
|
|
|
4.410.805
|
3.792.510
|
2.926.779
|
2.330.762
|
1.484.026
|
1.461.748
|
993.983
|
867.188
|
110.711
|
|
883.272
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
4.410.805
|
3.792.510
|
2.926.779
|
2.330.762
|
1.484.026
|
1.461.748
|
993.983
|
867.188
|
110.711
|
|
883.272
|
|
a
|
Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt
|
|
|
4.323.084
|
3.784.789
|
2.867.679
|
2.330.762
|
1.455.405
|
1.454.027
|
986.262
|
867.188
|
102.990
|
|
883.272
|
|
1
|
Dự
án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế
Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).
|
Giao thông
|
3266/QĐ-UBND ngày 24/8/2021
|
3.948.843
|
3.448.843
|
2.564.422
|
2.064.422
|
1.384.421
|
1.384.421
|
900.000
|
813.666
|
86.334
|
|
813.666
|
|
2
|
Bảo
tồn, tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
Văn hóa
|
3972/QĐ-UBND ngày 11/10/2021
|
14.963
|
13.987
|
14.351
|
13.951
|
612
|
36
|
4.894
|
36
|
4.858
|
|
36
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
3
|
Tu
bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hoá Nghè Vẹt, xã Vĩnh
Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
Văn hóa
|
422/QĐ-UBND ngày 25/01/2022
|
33.054
|
23.854
|
28.694
|
19.494
|
4.360
|
4.360
|
7.589
|
4.360
|
3.229
|
|
4.360
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|
4
|
Đường
trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc.
|
Giao thông
|
322/QĐ-UBND ngày 19/01/2022
|
149.081
|
129.285
|
124.253
|
104.457
|
24.828
|
24.828
|
27.600
|
24.828
|
2.772
|
|
24.828
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
5
|
Nâng
cấp, cải tạo đường từ Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi),
huyện Triệu Sơn.
|
Giao thông
|
1616/QĐ-UBND ngày 12/5/2022
|
82.388
|
77.099
|
70.487
|
66.000
|
11.901
|
11.099
|
11.639
|
|
540
|
|
11.099
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
6
|
Nâng
cấp, cải tạo đường giao thông Nga Tân, Nga Tiến, Nga Thái, huyện Nga Sơn.
|
Giao thông
|
1256/QĐ-UBND ngày 13/4/2022
|
24.460
|
21.460
|
9.600
|
6.600
|
14.860
|
14.860
|
15.131
|
10.800
|
271
|
|
14.860
|
UBND huyện Nga Sơn
|
7
|
Hoàn
chỉnh nội thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng
liệt sỹ Hàm Rồng.
|
Văn hóa
|
4840/QĐ-UBND ngày 01/12/2021
|
70.295
|
70.261
|
55.872
|
55.838
|
14.423
|
14.423
|
19.409
|
13.498
|
4.986
|
|
14.423
|
Sở Xây dựng Thanh Hóa
|
b
|
Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt
|
|
|
87.721
|
7.721
|
59.100
|
|
28.621
|
7.721
|
7.721
|
|
7.721
|
|
|
|
1
|
Nâng
cấp tuyến đường từ thị trấn Mường Lát - Đồn Biên phòng 483 - Mốc G3, huyện Mường
Lát (GĐI).
|
Quốc phòng
|
3809/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 4750/QĐ-UBND
ngày 13/11/2019; 1741/QĐ-UBND ngày 25/5/2021
|
87.721
|
7.721
|
59.100
|
|
28.621
|
7.721
|
7.721
|
|
7.721
|
|
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
B
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
|
|
2.481.698
|
832.474
|
1.330.534
|
503.819
|
895.164
|
237.655
|
155.894
|
146.183
|
|
117.211
|
273.105
|
|
B.1
|
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH
|
|
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025
|
|
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
|
1
|
Đại
lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ
1A.
|
Giao thông
|
2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016; 3224/QĐ-UBND
ngày 27/8/2018; 930/QĐ-UBND ngày 22/3/2021
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
|
B.2
|
CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
|
|
|
1.198.371
|
532.474
|
710.615
|
283.500
|
231.756
|
157.974
|
105.894
|
106.183
|
|
110.711
|
216.605
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
942.371
|
441.474
|
710.615
|
283.500
|
231.756
|
157.974
|
105.894
|
106.183
|
|
52.080
|
157.974
|
|
a
|
Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt
|
|
|
942.371
|
441.474
|
710.615
|
283.500
|
231.756
|
157.974
|
105.894
|
106.183
|
|
52.080
|
157.974
|
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.
|
Giao thông
|
4765/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
|
116.844
|
116.844
|
75.000
|
75.000
|
41.844
|
41.844
|
33.000
|
33.000
|
|
8.844
|
41.844
|
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
|
2
|
Nâng
cấp, cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch biển Hải Tiến, huyện Hoằng
Hóa (giai đoạn 2).
|
Giao thông
|
1356/QĐ-UBND ngày 21/4/2022
|
77.625
|
55.000
|
13.000
|
13.000
|
64.625
|
42.000
|
36.500
|
31.000
|
|
5.500
|
42.000
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
3
|
Nâng
cấp, cải tạo đường nối Quốc lộ 1A với Quốc lộ 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc),
huyện Hậu Lộc.
|
Giao thông
|
2979/QĐ-UBND ngày 06/8/2021
|
130.830
|
124.994
|
103.753
|
98.000
|
27.077
|
26.994
|
23.394
|
23.394
|
|
3.600
|
26.994
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
4
|
Nâng
cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc, nối tiếp với
xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.
|
Giao thông
|
83/QĐ-UBND ngày 05/01/2022
|
119.359
|
116.967
|
94.892
|
92.500
|
24.467
|
24.467
|
13.000
|
13.000
|
|
11.467
|
24.467
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
5
|
Đê,
kè bờ tả sông Yên thuộc địa phận 03 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch,
huyện Quảng Xương.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
|
2722/QĐ-UBND ngày 20/7/2021
|
106.368
|
1.545
|
92.683
|
|
13.685
|
1.545
|
|
|
|
1.545
|
1.545
|
Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa
|
6
|
Xử
lý cấp bách chống sạt lở bờ sông Lò, huyện Quan Sơn.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
|
4683/QĐ-UBND ngày 22/11/2021
|
62.917
|
9.917
|
43.700
|
5.000
|
19.217
|
4.917
|
|
|
|
4.917
|
4.917
|
UBND huyện Quan Sơn
|
7
|
Nâng
cấp, cải tạo tuyến đường Xuân Thượng - Khe Khoai xã Thượng Ninh, huyện Thường
Xuân.
|
Giao thông
|
2253/QĐ-UBND ngày 06/10/2021
|
13.994
|
4.572
|
9.264
|
|
4.730
|
4.572
|
|
|
|
4.572
|
4.572
|
UBND huyện Như Xuân
|
8
|
Đường
từ bản Chiềng, xã Nam Động, huyện Quan Hóa đi bản Sủa, huyện Quan Sơn.
|
Giao thông
|
3325/QĐ-UBND ngày 27/8/2021
|
53.883
|
5.846
|
48.037
|
|
5.846
|
5.846
|
|
|
|
5.846
|
5.846
|
UBND huyện Quan Hóa
|
9
|
Nâng
cấp, cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa (GĐ
1).
|
Du lịch
|
2701/QĐ-UBND ngày 09/7/2020
|
260.551
|
5.789
|
230.286
|
|
30.265
|
5.789
|
|
5.789
|
|
5.789
|
5.789
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
II
|
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
256.000
|
91.000
|
|
|
|
|
|
|
|
58.631
|
58.631
|
|
1
|
Tu
bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu,
xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4).
|
Văn hóa
|
200/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
|
256.000
|
91.000
|
|
|
|
|
|
|
|
58.631
|
58.631
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
|