ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 264/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 10
tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ
CƯƠNG VÀ KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA
LỎNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu hóa lỏng;
- Căn cứ Quyết định số 9858/QĐ-BCT ngày 24 tháng
12 năm 2013 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống
sản xuất và phân phối khí dầu hóa lỏng Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 có xét
đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1449/TTr-SCT ngày 18 tháng 12
năm 2013 của Sở Công Thương về việc đề nghị phê duyệt đề cương và dự toán kinh
phí lập quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại tờ trình số 04/TTr-KHĐT-TH ngày 08 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và kinh phí lập
Quy hoạch phát triển hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển hệ thống
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Định hướng phát triển và phân bố hệ thống kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 nhằm
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân của địa
phương, tuân thủ các quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, an ninh năng
lượng, bảo vệ môi trường và hạn chế gian lận thương mại.
- Làm căn cứ cho việc tổ chức, quản lý việc kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng phù hợp với quy định
của Nhà nước.
4. Đối tượng và
phạm vi quy hoạch:
- Đối tượng quy hoạch: hệ thống kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng (LPG) bao gồm: mạng lưới cửa hàng kinh doanh LPG, trạm chiết nạp
LPG vào chai, trạm nạp LPG vào ô tô, hệ thống kho chứa và phương tiện vận chuyển
LPG.
- Phạm vi quy hoạch: về không gian: trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng; về thời gian: đánh giá hiện trạng phát triển mạng lưới kinh
doanh LPG giai đoạn 2006 - 2013, quy hoạch phát triển kinh doanh LPG đến năm
2020.
5. Nội dung chủ yếu
của quy hoạch:
5.1. Phân tích các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội
có ảnh hưởng tới phát triển mạng lưới phân phối, kinh doanh LPG trên địa bàn
tỉnh.
5.2. Phân tích và đánh giá hiện trạng phát triển
thị trường tiêu thụ LPG của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2013:
- Tốc độ tăng trưởng về số lượng người sử dụng; tỷ
lệ người sử dụng LPG tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Hiện trạng tiêu thụ LPG trên địa bàn: khối lượng
và giá trị mặt hàng LPG, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu sử dụng (tiêu dùng, công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ…); cơ cấu tiêu thụ LPG theo địa bàn các huyện,
thành phố, khu vực thành thị nông thôn.
- Các hình thức tổ chức phân phối LPG trên thị
trường tỉnh Lâm Đồng.
5.3. Phân tích và đánh giá hiện trạng phát triển
mạng lưới kinh doanh LPG tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2013:
- Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống
phân phối và kinh doanh LPG trên địa bàn tỉnh:
+ Về kho chứa và trạm chiết nạp LPG: địa điểm, quy
mô, công suất, cấp độ công nghệ và kỹ thuật,...
+ Hệ thống cửa hàng bán lẻ: số lượng, phân loại cửa
hàng, diện tích và quy mô cửa hàng, kho chứa, hiện trạng phân bố; tình hình
tuân thủ các quy định của Nhà nước trong đầu tư và kỹ thuật tại các cửa hàng,
kho chứa...
+ Về phương tiện vận chuyển LPG: số lượng, chủng
loại, năng lực vận tải, khối lượng vận tải...
- Hiện trạng lao động phân phối và kinh doanh LPG.
- Tình hình an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh
môi trường trong phân phối và kinh doanh LPG.
5.4. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước đối với
kinh doanh LPG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời gian qua.
5.5. Dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến quy hoạch
phát triển hệ thống kinh doanh LPG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, cơ
hội và thách thức:
- Các yếu tố quốc tế:
+ Cung cầu khí hóa lỏng, tình hình cạnh tranh trên
thế giới, khu vực và tác động đối với Việt Nam.
+ Tác động của hội nhập kinh tế thế giới và khu vực
đối với sản xuất và phân phối khí hóa lỏng của Việt Nam.
- Các yếu tố trong nước:
+ Vai trò, vị trí của LPG trong
nền kinh tế quốc dân và quy hoạch phát triển hệ thống sản xuất và phân phối LPG
cả nước đến năm 2030.
+ Định hướng phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
+ Xu hướng thay thế giữa các nguồn
nhiên liệu, chất đốt và những lợi ích về kinh tế, xã hội, môi trường của LPG....
5.6. Dự báo nhu cầu và khả năng
cung ứng LPG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020:
- Dự báo nhu cầu tiêu thụ LPG toàn
tỉnh và phân theo các huyện, thành phố. Dự báo cơ cấu tiêu dùng LPG (dân dụng,
công nghiệp, thương mại - dịch vụ, giao thông vận tải).
- Dự báo nguồn cung ứng LPG và cân
đối cung - cầu LPG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5.7. Quan điểm, mục tiêu và các
chỉ tiêu phát triển hệ thống phân phối, kinh doanh LPG trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng đến năm 2020.
5.8. Các phương án tổ chức phân
phối LPG trên thị trường tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
5.9. Quy hoạch phát triển hệ thống
phân phối, kinh doanh LPG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020:
- Quy hoạch mạng lưới các cơ sở
chiết nạp, kho chứa, kho dự trữ LPG: những yêu cầu đối với thiết kế, xây dựng
và tiêu chuẩn chủ yếu đối với cơ sở chiết nạp, kho chứa, kho dự trữ; quy hoạch
mạng lưới cơ sở chiết nạp, kho chứa, kho dự trữ,...
- Quy hoạch mạng lưới cửa hàng
kinh doanh LPG: những yêu cầu đối với thiết kế, xây dựng và tiêu chuẩn chủ yếu
đối với của hàng kinh doanh LPG, quy hoạch các loại cửa hàng và phân loại cửa
hàng, bán kính phục vụ; quy hoạch mạng lưới các cửa hàng kinh doanh LPG theo
địa bàn huyện, thành phố.
- Quy hoạch mạng lưới trạm nạp LPG
vào ô tô: những yêu cầu đối với thiết kế, xây dựng và tiêu chuẩn chủ yếu đối
với trạm nạp; quy hoạch mạng lưới trạm nạp LPG vào ô tô trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch phát triển vận tải
LPG: những yêu cầu đối với vận chuyển LPG, quy hoạch các tuyến vận tải LPG,
phương tiện vận tải LPG (số lượng, chủng loại, năng lực vận tải,...).
5.10. Quy hoạch các nguồn lực phát
triển hệ thống phân phối, kinh doanh LPG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
- Nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn và
cơ cấu đầu tư, phân kỳ đầu tư.
- Quy hoạch sử dụng đất cho phát
triển hệ thống kinh doanh LPG.
- Quy hoạch lao động trong lĩnh
vực phân phối và kinh doanh LPG.
- Định hướng về ứng dụng khoa học
công nghệ mới trong tồn trữ, phân phối LPG.
5.11. Các phương án phòng chống
cháy nổ trong tồn trữ, phân phối, kinh doanh LPG trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5.12. Đánh giá tác động môi trường
và các giải pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh LPG.
5.13. Danh mục các dự án ưu tiên
đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 và 2016 - 2020.
5.14. Cơ chế chính sách và giải
pháp thực hiện quy hoạch:
- Các chính sách về: khuyến khích
đầu tư phát triển hệ thống kinh doanh và phân phối LPG, về đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực,...
- Các giải pháp: về thu hút vốn
đầu tư, về đất đai và bố trí địa điểm cho các cơ sở kinh doanh LPG, về ứng dụng
khoa học và công nghệ, về an toàn phòng chống cháy nổ, về bảo đảm an ninh năng
lượng, về hạn chế gian lận thương mại, về nâng cao năng lực quản lý nhà nước về
kinh doanh LPG trên địa bàn....
5.15. Tổ chức thực hiện quy hoạch.
6. Tài liệu giao nộp:
- Báo cáo tổng hợp: Quy hoạch phát
triển hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm
2020 (04 bộ).
- Báo cáo tóm tắt: Quy hoạch phát
triển hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm
2020 (04 bộ).
- Bản đồ hiện trạng hệ thống kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 (tỷ lệ
1/100.000), (03 bộ).
- Bản đồ Quy hoạch phát triển hệ
thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
(tỷ lệ 1/100.000), (03 bộ).
- Đĩa CD ghi lại các kết quả điều
tra, báo cáo, bản đồ (03 đĩa).
7. Dự toán kinh phí lập quy
hoạch: 630.880.000 đồng (Sáu trăm ba mươi triệu
tám trăm tám mươi ngàn đồng).
8. Nguồn vốn đầu tư: kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch.
9. Thời gian lập quy hoạch: năm 2014.
Điều 2. Giao các sở, ngành:
1. Sở
Công Thương căn cứ quy định hiện hành để tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn có
năng lực xây dựng dự án, trình thẩm định, phê duyệt.
2. Sở
Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng căn cứ chức năng, nhiệm vụ cân đối và
cấp phát kinh phí; hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo đúng các
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ đầu tư và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
DỰ TOÁN
LẬP
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CƠ SỞ KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
STT
|
Hạng mục
|
Tỷ lệ
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán
|
2,5
|
14.516.365
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ
|
1,5
|
8.709.819
|
2
|
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ
|
1
|
5.806.546
|
II
|
Chi phí xây dựng quy hoạch
|
84
|
487.749.869
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
7
|
40.645.822
|
2
|
Chi phí bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy
hoạch
|
4
|
23.226.184
|
3
|
Chi phí khảo sát thực địa
|
20
|
116.130.921
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
307.746.941
|
III
|
Chi phí khác
|
13,5
|
78.388.372
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
4
|
23.226.184
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán
|
1,5
|
8.709.819
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
26.129.457
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
20.322.911
|
|
TỔNG CỘNG KINH PHÍ
|
100
|
580.654.606
|
Thuế giá trị gia tăng VAT: (I+II) x 10%
= 502.266.234 x 10%
= 50.226.623 đồng
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ:
= 580.654.606 + 50.226.623
= 630.881.229 đồng.
Làm tròn: 630.880.000 đồng (Sáu
trăm ba mươi triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng).