ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2632/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 28 tháng 9
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 549/TTr-STNMT ngày 12/9/2021 và đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này một quy trình
thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục “Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ” thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được
phê duyệt, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ đảm bảo an toàn
của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng
đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng Dịch vụ công quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương
thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập xác thực đối với biểu mẫu
tương tác điện tử (e-form) hoặc thực hiện ký số hồ sơ bản điện tử (file) theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời, đăng tải hướng dẫn cụ
thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
Trong trường hợp áp dụng phương thức
xác thực điện tử đối với tờ đơn, tờ khai thông qua hình thức đăng ký, đăng nhập
bằng tài khoản trên Cổng dịch vụ công và cập nhật lên biểu mẫu tương tác điện tử
(e-form) thì không yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện xác thực tờ đơn, tờ khai
điện tử bằng chữ ký số.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành
chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và
Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư
điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện kèm
theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi
cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện,
thành phố, thị xã có trách nhiệm:
1. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ
liên thông trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng
dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng
quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản
cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công
việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện
tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu
điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại
Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh (Cơ quan thường trực Tổ Đề
án 06);
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND
tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố; (để biết)
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Số quy trình
|
Mã số TTHC
|
Mức độ dịch vụ công
|
I
|
ÁP DỤNG CHO
HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký
biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ)
|
01A-ĐĐ-HGĐ.CN-STNMT
|
1.004227.000.00.00.H46
|
DVCTT một phần
|
II
|
ÁP DỤNG CHO
TỔ CHỨC
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký
biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ)
|
01B-ĐĐ-TC-STNMT
|
1.004227.000.00.00.H46
|
DVCTT một phần
|
PHẦN II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
I. ÁP DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Mã số thủ tục: 1.004227.000.00.00.H46
Quy trình số: 01A-ĐĐ-HGĐ.CN-STNMT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ
NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Quy trình nộp
hồ sơ
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
|
1. Truy cập Cổng
DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/Đăng
nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, tại danh
sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ”.
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Nhập thông
tin Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Đơn đăng ký)
trên biểu mẫu tương tác (e-form) và kiểm tra thông tin tài khoản định danh của
công dân.
b) Giấy chứng
nhận đã cấp: Nộp trực tuyến bản chụp và nộp bản chính sau khi nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh.
* Chọn phương
thức gửi bản gốc Giấy chứng nhận và nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
* Chọn xác nhận
thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5. Hồ sơ gửi dưới
hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu tương tác điện tử (e-form) sẵn có
của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn
tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành
phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài nguyên và
Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công trực tuyến
được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối
chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ tin
nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, người nộp hồ sơ có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện được đăng
tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn,
hỗ trợ.
II. Hình thức
trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Một cửa liên thông các huyện, thị xã,
thành phố.
III. Hình thức
khác:
Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Quy trình tại
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước 1
|
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện
|
1. Kiểm tra,
hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực
tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện
tử; chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK xử lý theo sự phân công của Lãnh đạo CNVPĐK; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng
dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
3. Thay mặt
Lãnh đạo Chi nhánh phân công cán bộ xử lý
|
01 ngày làm việc
|
Bước 2
|
VC CNVPĐK
|
Theo dõi, thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Kiểm tra hồ
sơ:
Truy cập vào Cổng
Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người
sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai/Văn phòng đăng ký đất đai:
+ Trường hợp
các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất
đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy
chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi)
thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ.
+ Trường hợp
các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch
vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo
cho người sử dụng đất.
- Cập nhật
thông tin thay đổi của người sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu đất đai/Hồ sơ địa
chính.
|
02 ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện
|
- Tiếp nhận nội
dung thông tin do VC CNVPĐK chuyển đến; Thông báo cho ngưởi sử dụng đất.
|
02 giờ làm việc
|
Quy trình tại
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (Bước tiếp theo tại Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký Đất đai)
|
|
Bước 4
|
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện
|
- Tiếp nhận hóa
đơn điện tử thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí
khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công.
- Tiếp nhận bản
gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Chuyển hồ sơ
cho VC CNVPĐK
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
VC CNVPĐK
|
Thực hiện 01
trong 02 trường hợp:
- Trường hợp
không cấp GCN mới: Xác nhận nội dung biến động trên
GCN đã cấp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt (Chuyển đến bước
7).
- Trường hợp
cấp GCN mới: Viết GCN, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh
đạo CNVPĐK duyệt, chuyển hồ sơ đến VC VPĐK tiếp nhận và trả hồ sơ (Chuyển đến
bước 6A).
|
01 ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Quy trình tại
Sở Tài nguyên và Môi trường (Trường hợp cấp GCN mới)
|
Bước 6A
|
VC VPĐK tiếp nhận và trả hồ sơ
|
- Kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ do VC CNVPĐK chuyển đến, chuyển VC VPĐK thẩm định hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6B
|
VC VPĐK thẩm định hồ sơ
|
Theo dõi, thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Thẩm định hồ
sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng ĐKĐĐ, lãnh đạo VPĐK trình lãnh đạo Sở thực hiện
việc ký cấp GCN.
- Chuyển kết quả
cho VC VPĐK tiếp nhận và trả hồ sơ.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6C
|
VC VPĐK tiếp nhận và trả hồ sơ
|
Chuyển kết quả
cho VC CNVPĐK.
|
04 giờ làm việc
|
Quy trình tại
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước 7
|
VC CNVPĐK
|
- Cập nhật, chỉnh
lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử;
- Chuyển kết quả
đến VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện
|
- Xác nhận kết
quả đã có tại hệ thống thông tin MCĐT của tỉnh;
- Thông báo cho
người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký;
|
01 ngày làm việc
|
Quy trình trả
kết quả
|
Nhận kết quả
|
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
|
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ
liệu điện tử trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp phí, lệ
phí trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo mức thu quy định tại Nghị quyết
số 21/2022/NQ-HĐND ngày 27/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (đính kèm
theo quy trình này).
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa
|
10 ngày làm việc
|
* Mẫu biểu
tương tác điện tử (e-form)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09/ĐK1
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
.............................................................
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với
giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....
Ngày…... / ...… / .......…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết
chữ in hoa): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng
nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ
cấp GCN: ……………………; 2.2. Số phát hành GCN: ………………………;
2.3. Ngày cấp
GCN: …………………………………………………...
|
3. Nội dung
biến động về:............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
3.1. Nội dung
trên GCN trước khi biến động:
-.…………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung
sau khi biến động:
-….……………………………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….……….………...;
|
4. Lý do biến
động: ...............................................................................................................
|
5. Tình hình
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi
□ có nhu cầu cấp GCN mới □ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
……………,
ngày ...... tháng …... năm.......
Người viết đơn
(Hệ thống một cửa điện tử tự động
điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được
Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà…. ; có số tài khoản định danh… ;
Mã số hồ sơ.. ; Tiếp nhận ngày… ”)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHƯỜNG
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
khi hêt hạn sử dụng)
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo
đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả
thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn
này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất
sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
, từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi
hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy
chứng nhận.
II. ÁP DỤNG CHO TỔ CHỨC
Mã số thủ tục: 1.004227.000.00.00.H46
Quy trình số: 01B-ĐĐ-TC-STNMT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Trung tâm phục vụ hành chính công, Sở
Tài nguyên và Môi trường
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Quy trình nộp
hồ sơ
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp co vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
I. Nộp hồ sơ
trực tuyến:
1. Truy cập Cổng
dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/Đăng
nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan
thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, tại
danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
giấy chứng nhận.”
4. Cập nhật, số
hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Nhập thông
tin Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Đơn đăng ký)
trên biểu mẫu tương tác (e-form) và kiểm tra thông tin tài khoản định danh của
công dân.
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp: Nộp trực tuyến bản chụp (scan) và nộp bản chính sau khi nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh.
(3) Một trong
các giấy tờ liên quan, bao gồm:
a) Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp
nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi
trên Giấy chứng nhận (bản chụp hoặc scan).
b) Văn bản xác
nhận của UBND cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện
tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên (bản chụp hoặc
scan);
c) Chứng từ về
việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi
nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn
giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật (bản chụp hoặc
scan);
d) Quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường
hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất (bản chụp hoặc scan).
* Chọn phương
thức gửi bản gốc Giấy chứng nhận và nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
* Chọn xác nhận
thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5. Hồ sơ gửi dưới
hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống
hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành
phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài nguyên và
Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến
được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối
chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình
thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ tin
nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/ tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ
sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
8. Trong quá
trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại
và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường được đăng tải kèm theo quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Hình thức
trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận một cửa của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Quảng
Bình.
III. Hình thức
khác:
Nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Quy trình tại
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước 1
|
Cán bộ một cửa Sở TN&MT tại TTHHC
|
1. Kiểm tra,
hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho
viên chức VPĐKĐĐ xử lý theo sự phân công của Lãnh đạo VPĐKĐĐ; gửi Phiếu tiếp
nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
3. Thay mặt
Lãnh đạo Văn phòng phân công cán bộ xử lý.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
VC Phòng ĐKĐĐ thuộc VPĐKĐĐ
|
Theo dõi, thực
hiện các nhiệm vụ sau:
Truy cập vào Cổng
Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người
sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Văn phòng đăng
ký đất đai:
+ Trường hợp
các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất
đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy
chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi)
thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ.
+ Trường hợp
các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch
vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo
cho người sử dụng đất.
- Cập nhật
thông tin thay đổi của người sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu đất đai/Hồ sơ địa
chính
|
03 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Cán bộ một cửa Sở TN&MT tại TTPVHCC
|
Tiếp nhận nội
dung thông tin do VC VPĐKĐĐ chuyển đến; Thông báo cho ngưởi sử dụng đất.
|
02 giờ làm việc
|
Quy trình tại
Văn phòng Đăng ký đất đai (Bước tiếp theo tại Văn phòng Đăng ký Đất đai)
|
|
Bước 4
|
Cán bộ một cửa Sở TN&MT tại TTPVHCC
|
- Tiếp nhận hóa
đơn điện tử thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí
khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công.
- Tiếp nhận bản
gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho
Văn phòng đăng ký đất đai.
- Chuyển hồ sơ
cho VC VPĐKĐĐ
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
VC VPĐKĐĐ
|
Thực hiện 01
trong 02 trường hợp:
- Trường hợp
không cấp GCN mới: Xác nhận nội dung biến động trên
GCN đã cấp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo VPĐK ký duyệt (Chuyển đến bước
7).
- Trường hợp
cấp GCN mới: Viết GCN, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh
đạo VPĐK duyệt, chuyển hồ sơ đến chuyên viên phòng Quản lý đất đai tiếp nhận
và trả hồ sơ (Chuyển đến bước 6A).
|
02 ngày làm việc
|
Quy trình tại
Sở Tài nguyên và Môi trường (Trường hợp cấp GCN mới)
|
Bước 6A
|
Chuyên viên phòng Quản lý đất đai tiếp nhận và trả hồ sơ
|
- Kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ do VC VPĐKĐĐ chuyển đến, chuyển chuyên viên phòng QLĐĐ thẩm định hồ
sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6B
|
Chuyên viên phòng Quản lý đất đai
|
Theo dõi, thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Thẩm định hồ
sơ, tham mưu lãnh đạo Phòng QLĐĐ, trình lãnh đạo Sở thực hiện việc ký cấp
GCN.
- Chuyển kết quả
cho Chuyên viên tiếp nhận và trả hồ sơ.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6C
|
Chuyên viên tiếp nhận và trả hồ sơ
|
Chuyển kết quả
cho VC VPĐKĐĐ.
|
04 giờ làm việc
|
Quy trình tại
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước 7
|
VC VPĐKĐĐ
|
- Cập nhật, chỉnh
lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử;
- Chuyển kết quả
đến Cán bộ một cửa Sở TN&MT tại TTPVHCC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Cán bộ một cửa Sở TN&MT tại TTPVHCC
|
- Xác nhận kết
quả đã có tại hệ thống thông tin MCĐT của tỉnh;
- Thông báo cho
người nộp hồ sơ theo các hình thức đã đăng ký;
|
01 ngày làm việc
|
Quy trình trả
kết quả
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả
TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ
liệu điện tử trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp phí/ lệ
phí bằng hình thức trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo quy định tại Nghị
quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu phí, lệ phí trong cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình (đính kèm theo quy trình này).
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC tối đa
|
10 ngày làm việc
|
* Mẫu biểu
tương tác điện tử (e-form)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09/ĐK1
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
.............................................................
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với
giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....
Ngày…... / ...… / .......…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn
viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết
chữ in hoa): ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...
1.2. Địa chỉ(1):
…………………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng
nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi
2.1. Số vào sổ
cấp GCN: ……………………; 2.2. Số phát hành GCN: ………………………;
2.3. Ngày cấp
GCN: …………………………………………………...
|
3. Nội dung
biến động về:............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
3.1. Nội dung
trên GCN trước khi biến động:
-.…………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung
sau khi biến động:
-….……………………………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….……….………...;
|
4. Lý do biến
động: ...............................................................................................................
|
5. Tình hình
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi
□ có nhu cầu cấp GCN mới □ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
……………,
ngày ...... tháng …... năm.......
Người viết đơn
(Hệ thống một cửa điện tử tự động
điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai điện tử đã được
Hệ thống một cửa điện tử xác thực của ông/bà…. ; có số tài khoản định danh… ;
Mã số hồ sơ.. ; Tiếp nhận ngày… ”)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, PHƯỜNG
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
khi hêt hạn sử dụng)
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo
đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả
thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn
này sử dụng trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất
sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
, từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm; chuyển mục đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi
hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy
chứng nhận.
PHẦN III
LỆ PHÍ ĐỐI VỚI THỦ TỤC THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN
ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP
NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ)
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà và tài sản gắn liền với đất
|
1
|
Cấp mới giấy
chứng nhận
|
a
|
Đối với hộ
gia đình, cá
|
|
|
|
Tại các phường,
thị trấn
|
220.000 đồng/thửa/GCN
|
300.000 đồng/thửa/GCN
|
|
Tại các xã còn
lại
|
150.000 đồng/thửa/GCN
|
220.000 đồng/thửa/GCN
|
b
|
Đối với tổ
chức
|
300.000 đồng/thửa/GCN
|
2
|
Chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp
|
a
|
Đối với cá
nhân
|
|
|
|
Tại các phường,
thị trấn
|
110.000 đồng/thửa/GCN
|
150.000 đồng/thửa/GCN
|
|
Tại các xã còn
lại
|
80.000 đồng/thửa/GCN
|
110.000 đồng/thửa/GCN
|
b
|
Đối với tổ
chức
|
150.000 đồng/thửa/GCN
|
Ghi chú:
1. Đơn vị
tính: “Thửa/giấy chứng nhận” được tính cho 01 thửa đất cấp 01 giấy chứng nhận.
2. Trường hợp
cấp 01 giấy chứng nhận cho 01 thửa đất nhưng khi đăng ký bổ sung tài sản trên đất
mà phải in nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận thu thêm 50.000 đồng/giấy
chứng nhận.
3. Trường hợp
nhiều thửa đất được cấp cùng trên 01 giấy chứng nhận thì từ thửa thứ 02 trở đi
mỗi thửa thu thêm 150.000 đồng/thửa.
4. Trường hợp
một thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng, mỗi giấy chứng nhận được
cấp cho mỗi người cùng sử dụng thì thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận/01 người
cùng sử dụng.
5. Trường hợp
tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với các dự án có nhiều thửa đất:
- Mức thu trên
áp dụng cho thửa đất thứ nhất đến thửa đất thứ năm;
- Từ thửa đất thứ
sáu trở đi, thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận/thửa đất.