Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/10/2022 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nguyễn Đăng Bình |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa, đổi bổ sung một số điều của của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 102/TTr- STTTT ngày 19/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Phân công nhiệm vụ:
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Cập nhật và cấu hình danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn để làm cơ sở cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến; nghiên cứu giải pháp để không ảnh hưởng đến tỷ lệ phát sinh hồ sơ trực tuyến của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thời gian cập nhật và cấu hình các dịch vụ công trực tuyến toàn trình tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn. Thời gian thực hiện: Chậm nhất trong tháng 10/2022.
- Rà soát, lựa chọn danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần đáp ứng việc nộp hồ sơ trực tuyến, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian thực hiện: Trong tháng 10/2022.
2. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn:
- Căn cứ danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình được phê duyệt tại Quyết định này, đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến đồng thời lựa chọn danh mục thủ tục hành chính chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Thời gian thực hiện: Trong tháng 10/2022.
- Các sở, ban, ngành: Rà soát danh mục dịch vụ công trực tuyến đã được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia nhưng chưa có trong danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình (bao gồm cả 03 cấp: tỉnh, huyện, xã), gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. Thời gian thực hiện: Trong tháng 10/2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
STT |
Tên cơ quan |
Tổng số DVCTT |
Số lượng DVCTT toàn trình |
Số lượng DVCTT một phần |
I |
Cấp tỉnh |
1.441 |
994 |
447 |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
4 |
0 |
2 |
Sở Công Thương |
133 |
83 |
50 |
3 |
Sở Tài chính |
19 |
17 |
2 |
4 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
122 |
77 |
45 |
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
84 |
74 |
10 |
6 |
Sở Tư pháp |
132 |
106 |
26 |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
54 |
41 |
13 |
8 |
Sở Giao thông vận tải |
73 |
17 |
56 |
9 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
134 |
77 |
57 |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
94 |
40 |
54 |
11 |
Sở Y tế |
143 |
72 |
71 |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
97 |
60 |
37 |
13 |
Sở Xây dựng |
55 |
42 |
13 |
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
39 |
39 |
0 |
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
115 |
114 |
1 |
16 |
Sở Nội vụ |
88 |
77 |
11 |
17 |
Thanh tra tỉnh |
9 |
2 |
7 |
18 |
Ban Dân tộc |
2 |
2 |
0 |
19 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
48 |
48 |
0 |
II |
Cấp huyện |
265 |
164 |
101 |
III |
Cấp xã |
110 |
65 |
45 |
Tổng cộng |
1.816 |
1.217 |
599 |