- Danh mục 15 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực trọng tài thương mại và hòa giải thương mại
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết
kèm theo).
- Danh mục 28 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại và hòa giải thương mại thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm
theo).
- Quyết định số 1486/QĐ-UBND,
ngày 06/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa các lĩnh vực Tư vấn pháp luật; Trọng tài thương mại; Quốc tịch và
Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 777/QĐ-UBND
ngày 24/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;
- Quyết định số 792/QĐ-UBND,
ngày 09/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trang thông tin điện tử
của cơ quan, Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 (nếu có).
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính được công bố
kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2628/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Trọng tài
thương mại
|
1
|
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm trọng tài hoàn thiện
và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng
(Một triệu năm trăm nghìn đồng)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-
CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP, ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-
BTP, ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
2
|
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm trọng tài hoàn thiện
và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái
Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng
(Một triệu đồng)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-
CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP, ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-
BTP, ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
|
3
|
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
|
Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện và nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Phí thẩm định:
- 500.000 đồng (Năm trăm
nghìn đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài.
- 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)
đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-
CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP, ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-
BTP, ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
4
|
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh,
địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
|
Chi nhánh Trung tâm trọng tài
hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Lệ phí: 500.000 đồng (Năm
trăm nghìn đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-
CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-
BTP, ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
5
|
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy
phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
|
Phí thẩm định: 5.000.000 đồng
(Năm triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-
CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP, ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-
BTP, ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
6
|
1.001248. 000.00.00. H61
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
|
Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy, hoàn
thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của
chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000 đồng (Năm
triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-
CP, ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-
BTP, ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
II. Lĩnh vực Hòa giải
thương mại
|
1
|
|
Đăng ký làm hòa giải viên
thương mại vụ việc
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do
bằng văn bản.
|
Cá nhân hoàn thiện và nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
2
|
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký
hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung
tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng
văn bản.
|
Trung tâm hòa giải thương mại
hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
3
|
2.002047 .000.00.0 0.H61
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm.
|
Trung tâm hòa giải thương mại
hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
4
|
2.001716. 000.00.00. H61
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm hòa giải thương mại
hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
5
|
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
|
Trung tâm hòa giải thương mại,
chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, cháy, rách, nát hoặc
bị tiêu hủy, hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
6
|
2.000515. 000.00.00. H61
|
Chấm dứt hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt
hoạt động
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải
thương mại có hiệu lực.
|
Trung tâm hòa giải thương mại
hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
7
|
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư
pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
8
|
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi
nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chi nhánh.
|
Chi nhánh của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài hoàn thiện và nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long).
|
Không.
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
9
|
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo
quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm
dứt hoạt động ở nước ngoài
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận báo cáo của Chi nhánh.
|
Chi nhánh, văn phòng đại diện
của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam hoàn thiện và nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực Trọng tài thương
mại
|
01
|
1.002213.000.00.00.H61
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
Quyết định số 1955/QĐ-BTP,
ngày 18/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
02
|
1.002199.000.00.00.H61
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
03
|
2.000951.000.00.00.H61
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài
|
Sở Tư pháp
|
04
|
1.002164.000.00.00.H61
|
Chấm dứt hoạt động của Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
05
|
2.000544.000.00.00.H61
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
06
|
1.002132.000.00.00.H61
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
07
|
1.002102.000.00.00.H61
|
Thông báo về việc thành lập
Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
08
|
1.002709.000.00.00.H61
|
Thông báo thay đổi Trưởng Văn
phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Quyết định số 1955/QĐ-BTP,
ngày 18/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
09
|
1.002703.000.00.00.H61
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt
trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
10
|
1.002050.000.00.00.H61
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt
trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
11
|
2.000586.000.00.00.H61
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
12
|
1.002026.000.00.00.H61
|
Thông báo về việc thành lập
Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
13
|
1.002009.000.00.00.H61
|
Thông báo về việc thành lập
Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
14
|
1.001891.000.00.00.H61
|
Thông báo về việc thay đổi địa
điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
15
|
1.001819.000.00.00.H61
|
Thông báo thay đổi danh sách
trọng tài viên
|
Sở Tư pháp
|
16
|
1.001511.000.00.00.H61
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài
|
Quyết định số 1955/QĐ-BTP,
ngày 18/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
17
|
2.001020.000.00.00.H61
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm Trọng tài
|
Sở Tư pháp
|
18
|
1.002891.000.00.00.H61
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
II
|
Lĩnh vực Hòa giải thương mại
|
01
|
2.002048.000.00.00.H61
|
Thôi làm hòa giải viên thương
mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP,
ngày 18/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
02
|
1.005147.000.00.00.H61
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của
Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Sở Tư pháp
|
03
|
1.005148.000.00.00.H61
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại
|
Sở Tư pháp
|
04
|
2.000532.000.00.00.H61
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
Sở Tư pháp
|
05
|
2.000445.000.00.00.H61
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
06
|
2.000491.000.00.00.H61
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
07
|
2.000405.000.00.00.H61
|
Thay đổi địa chỉ trụ sở của
chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP,
ngày 18/9/2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hòa giải thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
08
|
2.000394.000.00.00.H61
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Sở Tư pháp
|
09
|
2.000425.000.00.00.H61
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi
nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương
mại nước ngoài tại Việt nam
|
Sở Tư pháp
|
10
|
1.005149.000.00.00.H61
|
Đăng ký làm hòa giải viên
thương mại vụ việc
|
Sở Tư pháp
|