Quyết định 2613/2005/QĐ-UBND Quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 2613/2005/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/11/2005 |
Ngày có hiệu lực | 18/11/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2613/2005/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 8 tháng 11 năm 2005 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN, HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG VÀ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân ngày 26/11/2003 ;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 29/6/2001;
Căn cứ Nghị định 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 quy định chi tiết thi hành một số
điều luật giao thông đường thủy nội địa ;
Căn cứ Nghị định số : 09/2005/NĐ-CP ngày 27/01/2005 của Chính Phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa ;
Căn cứ Quyết định số : 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ GTVT ban hành
quy chế quản lý hoạt động của bến thủy nội địa ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: " Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về luồng chạy tàu thuyền, hành lang bảo vệ luồng và bến thủy nội địa ".
Điều 2: Các ông ( bà ) Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được công bố trên báo Vĩnh Long, đài phát thanh truyền hình Vĩnh Long. .
Nơi nhận : |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN, HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG VÀ BẾN THỦY
NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2613/2005/QĐ-UBND ngày 8/11/2005 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long )
1. Đối với các sông đã phân cấp cho Sở Giao thông vận tải và UBND huyện quản lý theo Quyết định số 2315/QĐ-UBT ngày 30/11/1996 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt đề án phân cấp quản lý và đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ, đường thủy Tỉnh Vĩnh Long
2. Đối với tất cả các bến thủy nội địa đã có và xây dựng mới.
3. Các công trình khác như nhà sàn và các sông thuộc địa phận tỉnh Vĩnh Long nhưng do Trung ương quản lý không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này; bè cá, đáy, thực hiện theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Các chủ phương tiện tham gia giao thông đường thủy nội địa trên các sông thuộc thẩm quyền quản lý của UBND Tỉnh, các cá nhân và tổ chức đã có bến thủy nội địa hoặc xây dựng mới.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC TUYẾN SÔNG, KÊNH
Điều 3. Phân công quản lý các tuyến sông, kênh
1. Sở Giao thông vận tải quản lý các tuyến sông, kênh sau :
STT |
Tên sông, kênh |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km ) |
1 |
Sông Mỹ Thuận |
Giáp Đồng Tháp |
Giáp sông Cái Vồn Nhỏ |
10,50 |
2 |
Sông Cái Vồn Nhỏ |
Giáp sông Mỹ Thuận |
Giao sông Hậu |
14,55 |
3 |
Sông Long Hồ |
Giao sông Cổ Chiên |
Giáp sông Cái Sao |
8,50 |
4 |
Sông Cái Sao |
Giáp sông Long Hồ |
Giáp sông Cái Ngang |
5,90 |
5 |
Sông Cái Ngang |
Giáp sông Cái Sao |
Giáp sông Ba Kè |
6,10 |
6 |
Sông Ba Kè |
Giáp sông Cái Ngang |
Giao sông Mang Thit |
9,50 |
7 |
Sông Cái Cá |
Giao sông Cổ Chiên |
Giáp sông Đội Hổ |
4,50 |
8 |
Kênh Đội Hổ |
Giáp sông Cái Cá |
Giáp kênh Bu Kê |
3,55 |
9 |
Kênh Bu Kê |
Giáp kênh Đội Hổ |
Giáp kênh Chà Và |
10,25 |
10 |
Rạch Chà Và |
Giáp kênh Bu Kê |
Giáp kênh Chà Và |
2,80 |
11 |
Kênh Chà Và |
Giáp rạch Chà Và |
Giáp sông Cái Vồn Lớn |
6,80 |
12 |
Sông Cái Vồn Lớn |
Giáp kênh Chà Và |
Giao sông Hậu |
4,20 |
13 |
Sông Vũng Liêm |
Giao sông Cổ Chiên |
Giáp sông Bưng Trường |
13,70 |
14 |
Sông Bưng Trường |
Giáp sông Vũng Liêm |
Giáp sông Ngãi Chánh |
7,90 |
15 |
Sông Ngãi Chánh |
Giáp sông Bưng Trường |
Giáp sông Trà Ngoa |
8,50 |
16 |
Sông Trà Ngoa |
Giáp sông Ngãi Chánh |
Giáp sông Mang Thít |
14,50 |
17 |
Sông Cái Cam |
Giao sông Cổ Chiên |
Giáp kênh Bu Kê |
9,65 |
18 |
Sông Ba Càng |
Giáp kênh Bu Kê |
Giáp sông Cái Ngang |
16,00 |
19 |
Sông Mương Lộ |
Giao sông Tiền |
Giao sông Cổ Chiên |
5,75 |
20 |
Sông Hòa Tịnh |
Giáp sông Long Hồ |
Giáp sông Bình Hòa |
1,70 |
21 |
Sông Bình Hòa |
Giáp sông Hòa Tịnh |
Giáp sông Thiên Long |
3,10 |
22 |
Sông Thiên Long |
Giáp sông Bình Hòa |
Giáp rạch Thầy Bao |
3,00 |
23 |
Rạch Thầy Bao |
Giáp sông Thiên Long |
Giáp rạch Cái Mới |
1,40 |
24 |
Rạch Cái Mới |
Giáp rạch Thầy Bao |
Gáip sông Cái Nhum |
2,60 |
25 |
Sông Cái Nhum |
Giáp rạch Cái Mới |
Giáp sông Mang Thít |
4,50 |
2. UBND huyện, thị xã quản lý các tuyến sông còn lại trong địa bàn theo ranh giới hành chính, lập thống kê từng tuyến sông, kênh để quản lý và công bố.