ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2607/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 15 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3768/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng
các quy định của Quyết định này.
Khuyến khích các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của
Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí
đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các
dự án sử dụng vốn khác.
Nội dung gồm 02 Phần:
- Phần I: Thuyết minh
và hướng dẫn áp dụng.
- Phần II: Chi tiết
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Điều 2. Xử lý chuyển
tiếp
1. Trường hợp dự án
có tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt
lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng công trình được công bố tại Quyết định này để triển khai
các bước tiếp theo.
2. Dự toán xây dựng
đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa
phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực:
chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói
thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã
phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán
gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định
của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có
hiệu lực, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất và không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần
thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định,
phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng
tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập
nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây
dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức
đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy
định.
7. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 610/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bảng giá
ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Giám đốc
các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: TH, XDCB, GT, NN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
ngày 15/ tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối
lượng công trình;
- Quyết định số
/QĐ-UBND ngày của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây
dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Một số tài liệu khác có liên quan..
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH
VÀ CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau
đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy
định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục
chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng,
chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định theo công
thức sau:
CCM
= CKH + CSC+ CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: giá ca máy (đồng/ca);
+ CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);
+ CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
+ CNL: chi phí nhiên liệu, năng
lượng (đồng/ca);
+ CNC: chi phí nhân công điều khiển
(đồng/ca);
+ CCPK: chi phí khác (đồng/ca).
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao
mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao năm
tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí
về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu
hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí để
bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng
máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức
chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: Là khoản
chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu,
điện, gas hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, dầu
truyền động,.... Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm
việc áp dụng theo Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng
Trong đó giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao
gồm thuế VAT) năm 2021 là :
- Giá điện (bình quân): 1.864,44 đ/kwh (theo
Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương quy định giá điện)
- Giá xăng, dầu diezel Theo thông cáo báo chí
số 23/2021/PLX-TCBC ngày 25/9/2021 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam - Petrolimex.
- Xăng RON 95-III: 20.336 đ/lít;
- Dầu diezel (0,05S): 15.373 đ/lít
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là
khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc
của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành
phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục V của Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế công bố tại Quyết định số 2616 /QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể:
ĐVT: đồng
STT
|
Nhóm
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân theo khu vực
|
VÙNG II
(Thành phố Huế)
|
VÙNG
III
(thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền,
Phú Lộc, Phú Vang)
|
VÙNG IV
(huyện Nam Đông, huyện A Lưới)
|
I
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
|
|
Nhóm IV: Vận hành máy và thiết
bị thi công xây dựng và Lái xe các loại
|
241.848
|
233.982
|
232.510
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
2.1
|
Vận hành tàu thuyền
|
|
|
|
|
+ Thuyền trưởng
|
410.022
|
405.047
|
398.826
|
|
+ Thuyền phó
|
398.375
|
397.933
|
394.742
|
|
+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
319.000
|
296.000
|
280.000
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
354.510
|
341.838
|
341.601
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II,
điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
389.296
|
380.337
|
385.746
|
2.2
|
Thợ lặn
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
+ Hệ số bậc lương theo Bảng 4.3, Phụ lục số
IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính
trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có
hiệu quả tại công trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % quy định tại
Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU BẢNG GIÁ
CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
được tính toán cho 03 khu vực: Vùng II, Vùng III, Vùng IV. Được tính toán theo
từng loại máy với 05 thành phần chi phí: Chi phí khấu hao, Chi phí sửa chữa,
Chi phí khác, Chi phí nhiên liệu, năng lương và Chi phí tiền lương. Bảng giá ca
máy được trình bày theo mẫu số 03 Phụ lục VIII Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
III. HƯỚNG DẪN ÁP
DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng đối với các loại máy và thiết bị
đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Giá ca máy trên chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng. Bảng giá ca máy thi công xây dựng tại thời điểm lập dự toán được bổ
sung điều chỉnh các chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được phép
điều chỉnh theo mức giá thị trường khi có biến động và do đơn vị có thẩm quyền
công bố theo từng thời điểm;.
- Chi phí thợ điều khiển máy được tính toán
theo các quy định về đơn giá nhân công tại thời điểm điều chỉnh.
3.. Đối với những
máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định
mức khấu hao được điều chỉnh với hệ số 1,05.
4. Đối với những máy,
thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị
thi công nhập khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và
thiết bị thi công quy định tại Phụ lục V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp
công bố.
5. Vùng áp dụng giá
ca máy:
- Vùng II: Thành phố
Huế;
- Vùng III: các
huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và các thị xã: Hương Thủy,
Hương Trà;
- Vùng IV: Các huyện:
Nam Đông, A Lưới.
6. Trong
quá trình sử dụng Giá ca máy này nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị
phản ánh về Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế xem xét, giải quyết./.