Quyết định 260/QĐ-UBDT năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 260/QĐ-UBDT |
Ngày ban hành | 12/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Giàng Seo Phử |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 260/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN
DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 60/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc tại công văn số
1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
1.Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2.Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan thường xuyên cập nhật
để trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các vụ, đơn vị có liên quan trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30, thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 260/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Ủy
ban Dân tộc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
|||
1 |
Giải quyết khiếu nại |
Dân tộc |
Thanh tra Uỷ ban Dân tộc |
2 |
Giải quyết Tố cáo |
Dân tộc |
Thanh tra Uỷ ban Dân tộc |
3 |
Tiếp công dân |
Dân tộc |
Thanh tra Uỷ ban Dân tộc |
4 |
Thi đua khen thưởng |
Dân tộc |
Văn phòng Uỷ ban Dân tộc |
5 |
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển các dân tộc” |
Dân tộc |
Văn phòng Uỷ ban Dân tộc |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
|||
1 |
Cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn |
Dân tộc |
Uỷ ban nhân dân xã |
2 |
Hỗ trợ học sinh là con hộ nghèo đi học |
Dân tộc |
Uỷ ban nhân dân xã |
3 |
Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường. |
Dân tộc |
Uỷ ban nhân dân xã |
4 |
Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. |
Dân tộc |
Uỷ ban nhân dân xã |
5 |
Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. |
Dân tộc |
Uỷ ban nhân dân xã |
6 |
Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. |
Dân tộc |
Uỷ ban nhân dân xã |