Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 26/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 26/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Chẩu Văn Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 01 năm 2013 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Chương trình số 05-CTr/TU ngày 15/9/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
Thực hiện Chương trình số 20-CTr/TU ngày 02/01/2013 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về Chương trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2013
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
(ban hành kèm theo Quyết định số
26/QĐ-UBND ngày 26/01/2013 của UBND tỉnh)
Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (nhiệm kỳ 2011 - 2015) đề ra; tập trung chỉ đạo thực hiện 4 khâu đột phá: Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, phát triển công nghiệp, phát triển kinh tế du lịch và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Phấn đấu duy trì và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2012, đi đôi với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý để đảm bảo chất lượng tăng trưởng; huy động mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là hệ thống đường giao thông; đẩy nhanh tiến độ các dự án công nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư; chú trọng phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã hội; đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý, điều hành; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
1. Triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 của Chính phủ; trên cơ sở đó các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan đề ra các giải pháp, kế hoạch, chương trình hành động cụ thể của ngành, địa phương nhằm góp phần đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cả tỉnh năm 2013 đạt trên 13,5% so với năm 2012.
2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, chương trình phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh và mở rộng thị trường. Thực hiện các giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Tiếp tục chuyển mạnh kinh tế nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá; đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới.
3. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý đất đai, tài nguyên khoáng sản, lâm sản. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
4. Quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng hoạt động du lịch; thực hiện có hiệu quả Quy hoạch về phát triển du lịch, các đề án, chương trình phát triển du lịch để thu hút đầu tư phát triển du lịch, góp phần tạo việc làm, khai thác có hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá, lịch sử.
5. Giữ vững và tiếp tục nâng cao chất lượng các lĩnh vực văn hoá - xã hội, chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, bảo đảm an sinh xã hội.
6. Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ. Bố trí vốn đúng mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Tập trung thực hiện một số công trình, dự án như: Cụm Tượng đài Bác Hồ với nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang gắn với Quảng trường Nguyễn Tất Thành (giai đoạn II); Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang; Đại lộ Tân Trào, các công trình cơ sở hạ tầng thành phố Tuyên Quang, hạ tầng thiết yếu thị trấn huyện lỵ Yên Sơn (tại địa điểm mới), huyện Lâm Bình theo quy hoạch, đường Thổ Bình - Thượng Lâm, cầu Kim Xuyên, cầu Ba Đạo... Tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị; bê tông hoá các tuyến đường thôn, bản theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng làm; cải tạo nâng cấp các công trình thuỷ lợi theo quy hoạch. Quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng vùng căn cứ cách mạng, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
7. Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành; thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao trách nhiệm quản lý địa bàn, chất lượng cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính; tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của tỉnh đã ban hành cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và đảm bảo theo quy định. Thực hiện tốt công tác phòng chống tham nhũng. Giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
8. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện các việc còn lại có liên quan theo Kết luận số 88-KT/TU ngày 01/9/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kiểm điểm tự phê bình và phê bình tập thể theo Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) "Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay".
Ngoài việc thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ thường xuyên, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 26 tháng 01 năm 2013 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Chương trình số 05-CTr/TU ngày 15/9/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
Thực hiện Chương trình số 20-CTr/TU ngày 02/01/2013 của Tỉnh ủy Tuyên Quang về Chương trình công tác của Ban Thường vụ Tỉnh ủy năm 2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2013
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
(ban hành kèm theo Quyết định số
26/QĐ-UBND ngày 26/01/2013 của UBND tỉnh)
Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (nhiệm kỳ 2011 - 2015) đề ra; tập trung chỉ đạo thực hiện 4 khâu đột phá: Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, phát triển công nghiệp, phát triển kinh tế du lịch và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Phấn đấu duy trì và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2012, đi đôi với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý để đảm bảo chất lượng tăng trưởng; huy động mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là hệ thống đường giao thông; đẩy nhanh tiến độ các dự án công nghiệp; nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư; chú trọng phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã hội; đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý, điều hành; giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
1. Triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 của Chính phủ; trên cơ sở đó các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan đề ra các giải pháp, kế hoạch, chương trình hành động cụ thể của ngành, địa phương nhằm góp phần đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cả tỉnh năm 2013 đạt trên 13,5% so với năm 2012.
2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, chương trình phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến đầu tư. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh và mở rộng thị trường. Thực hiện các giải pháp hỗ trợ, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Tiếp tục chuyển mạnh kinh tế nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá; đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới.
3. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý đất đai, tài nguyên khoáng sản, lâm sản. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
4. Quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng hoạt động du lịch; thực hiện có hiệu quả Quy hoạch về phát triển du lịch, các đề án, chương trình phát triển du lịch để thu hút đầu tư phát triển du lịch, góp phần tạo việc làm, khai thác có hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá, lịch sử.
5. Giữ vững và tiếp tục nâng cao chất lượng các lĩnh vực văn hoá - xã hội, chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, bảo đảm an sinh xã hội.
6. Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ. Bố trí vốn đúng mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Tập trung thực hiện một số công trình, dự án như: Cụm Tượng đài Bác Hồ với nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang gắn với Quảng trường Nguyễn Tất Thành (giai đoạn II); Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang; Đại lộ Tân Trào, các công trình cơ sở hạ tầng thành phố Tuyên Quang, hạ tầng thiết yếu thị trấn huyện lỵ Yên Sơn (tại địa điểm mới), huyện Lâm Bình theo quy hoạch, đường Thổ Bình - Thượng Lâm, cầu Kim Xuyên, cầu Ba Đạo... Tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị; bê tông hoá các tuyến đường thôn, bản theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng làm; cải tạo nâng cấp các công trình thuỷ lợi theo quy hoạch. Quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng vùng căn cứ cách mạng, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
7. Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành; thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính Nhà nước; nâng cao trách nhiệm quản lý địa bàn, chất lượng cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính; tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của tỉnh đã ban hành cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và đảm bảo theo quy định. Thực hiện tốt công tác phòng chống tham nhũng. Giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
8. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện các việc còn lại có liên quan theo Kết luận số 88-KT/TU ngày 01/9/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kiểm điểm tự phê bình và phê bình tập thể theo Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) "Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay".
Ngoài việc thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ thường xuyên, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh.
III. MỘT SỐ MỤC TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2013
(1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm 13,5% so với năm 2012. GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành 24,9 triệu đồng/người/năm.
(2) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá cố định năm 1994) trên 3.393 tỷ đồng; chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp 105,37%.
(3) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng 5% so với năm 2012; sản lượng lương thực có hạt đạt trên 32 vạn tấn.
(4) Trồng mới 13.000 ha rừng tập trung (trong đó diện tích trồng mới rừng sản xuất 12.500 ha).
(5) Thực hiện làm mới trên 445 km đường bê tông thôn, bản.
(6) Tổng mức bán lẻ hàng hoá xã hội đạt trên 10.000 tỷ đồng.
(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt trên 27,64 triệu USD.
(8) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 1.315 tỷ đồng (trong đó thu cân đối ngân sách trên 970 tỷ đồng).
(9) Thu hút 800 nghìn lượt khách du lịch; doanh thu xã hội từ du lịch trên 650 tỷ đồng.
(10) Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống còn 18,2%; đạt tỷ lệ 7,0 bác sỹ/10.000 dân.
(11) Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học; duy trì 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
(12) Cấp 31.304 thẻ bảo hiểm y tế cho người nông dân.
(13) Tạo việc làm mới cho 17.000 lao động, trong đó: tạo việc làm mới trong các ngành kinh tế tại tỉnh 12.500 lao động, xuất khẩu lao động 500 người, lao động đi làm việc tại các tỉnh, thành phố trong nước 4.000 người; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo 39,2%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn 18,93% (giảm 5,36%).
(15) Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa 82,5%; thôn, bản, tổ nhân dân đạt chuẩn văn hóa 70,7%.
(16) Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện đạt 95,93%.
(17) Độ che phủ của rừng đạt trên 60%.
(18) Trên 98% số hộ dân ở thành thị được sử dụng nước sạch và 68% số hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
(19) Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đạt trên 90%.
(20) Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đạt trên 90%.
(21) Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đạt trên 80%.
IV. NHỮNG NỘI DUNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
(có biểu chi tiết kèm theo)
1. Lãnh đạo các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đặc biệt bám sát vào các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh và ngành, địa phương để chủ động xây dựng kế hoạch và chỉ đạo điều hành thực hiện các nhiệm vụ một cách linh hoạt, quyết liệt, có hiệu quả nhất. Đặc biệt là việc đôn đốc, kiểm tra, thường xuyên chỉ đạo thật cụ thể đối với từng công việc đến tận cơ sở.
2. Tiếp tục tập trung tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ các dự án công nghiệp, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Kịp thời thực hiện các biện pháp để bảo đảm về nguyên liệu, thị trường và cung cấp điện hợp lý để chủ động đẩy mạnh sản xuất, tăng sản lượng sản phẩm công nghiệp. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án: Nhà máy đường Tuyên Quang tại huyện Hàm Yên, nhà máy thủy điện Yên Sơn... Tập trung đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp Long Bình An. Huy động, bố trí vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp: Sơn Nam, An Thịnh, Tân Thành, Na Hang... Thực hiện có hiệu quả các đề án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; huy động, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các tiêu chí và đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới. Chủ động phòng, chống dịch bệnh cho đàn gia súc, gia cầm. Thực hiện các giải pháp khôi phục đàn gia súc; quy hoạch, tổ chức lại sản xuất chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa...tiếp tục thực hiện việc cấp giống lúa, ngô năng suất cao phục vụ sản xuất đối với các hộ nghèo sản xuất nông nghiệp thuộc các xã đặc biệt khó khăn, thôn bản đặc biệt khó khăn ở xã khu vực II thuộc diện đầu tư Chương trình 135.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư; tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế phát triển, nhà đầu tư thực hiện các dự án. Tiếp tục thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước theo kế hoạch. Chú trọng phát triển các ngành dịch vụ, thương mại, xuất nhập khẩu. Chủ động tìm kiếm thị trường và thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân sản xuất các mặt hàng có lợi thế xuất khẩu. Thu hút đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm; khu du lịch sinh thái Na Hang, Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Tân Trào và các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng, thế mạnh du lịch Tuyên Quang để thu hút đầu tư và khách du lịch.
4. Chỉ đạo củng cố tổ chức bộ máy và các điều kiện để đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh, bảo đảm cơ bản hoàn thành trong năm 2013; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm các vi phạm theo đúng quy định... Tập trung giải quyết dứt điểm tình trạng lấn, chiếm, sử dụng đất lâm nghiệp sai mục đích; tiếp tục thực hiện giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp gắn với thực hiện dự án giao rừng, cho thuê rừng. Triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011 - 2015; các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. Tiếp tục thực hiện dự án xử lý rác thải, dự án xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước, xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến từ tỉnh đến huyện.
5. Thực hiện tốt công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; ưu tiên vốn tín dụng phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh, nông nghiệp, nông thôn, chỉ đạo thực hiện tốt dự toán ngân sách nhà nước năm 2013. Đẩy nhanh công tác giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, hạn chế thấp nhất các khoản chi chuyển nguồn ngân sách nhà nước sang năm sau. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi thuế, có các giải pháp đồng bộ phát triển, bồi dưỡng nguồn thu, tăng thu cho ngân sách, bảo đảm đạt và vượt dự toán thu ngân sách nhà nước giao; đối với các doanh nghiệp khai thác khoáng sản thực hiện thu thuế theo giấy phép khai thác đã được cấp. Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Thực hiện nghiêm các quy định của nhà nước về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách và trái phiếu Chính phủ. Bố trí vốn tập trung đúng mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên kiểm tra các dự án đầu tư, thay thế chủ đầu tư, các nhà thầu không đủ năng lực thực hiện dự án, xử lý kiên quyết đối với những dự án chậm tiến độ, giải quyết dứt điểm các dự án đang còn vướng mắc, tồn tại. Tiếp tục rà soát các dự án đầu tư, tập trung bố trí vốn cho các công trình, dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2013, các công trình dự án cấp bách. Lập Quy hoạch phát triển thành phố Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại I, hoàn thành xây dựng Đề án phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị loại II trước năm 2020 và xây dựng phát triển thị trấn Na Hang trở thành đô thị loại IV trước năm 2020... Tiếp tục phát triển lưới điện theo quy hoạch, triển khai thực hiện dự án đầu tư cấp điện cho các thôn, bản thuộc các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc chưa có điện giai đoạn 2012 - 2020. Thực hiện có hiệu quả dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể di dân tái định cư thủy điện Tuyên Quang.
7. Duy trì, củng cố và tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo. Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2020. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các đề án phát triển giáo dục và đào tạo đã được phê duyệt; duy trì, củng cố, giữ vững và phát huy thành quả phổ cập giáo dục. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở vật chất các trường, lớp học và nhà công vụ. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng công tác y tế. Chú trọng công tác y tế dự phòng, nâng cao năng lực giám sát, phát hiện và khống chế dịch bệnh, không để xảy ra dịch bệnh lớn trên địa bàn. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, thanh tra kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo đảm sức khỏe cộng đồng. Thực hiện tốt công tác cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách, người nông dân.
8. Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hoá, thể dục - thể thao, phát thanh, truyền hình; triển khai thực hiện quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. Quản lý có hiệu quả các lễ hội, hoạt động văn hoá nghệ thuật, thể thao, đảm bảo an ninh trật tự, giữ gìn thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc. Khắc phục tình trạng tổ chức việc cưới, việc tang nhằm mục đích trục lợi. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án phục hồi, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến trên địa bàn tỉnh. Tăng cường quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử, giá trị văn hoá truyền thống các dân tộc gắn với phát triển du lịch. Nâng cao chất lượng thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa".
9. Thực hiện có hiệu quả công tác lao động, việc làm, xuất khẩu lao động; chú trọng thực hiện các biện pháp về bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao năng lực, chất lượng hoạt động của trường cao đẳng nghề và trung tâm dạy nghề ở các huyện để nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo. Đẩy mạnh thực hiện Chiến lược an sinh xã hội giai đoạn 2011 - 2020; thực hiện tốt kế hoạch, chương trình giảm nghèo giai đoạn 2012-2015; phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh trên 5,3%. Thường xuyên nắm chắc tình hình đời sống của nhân dân, nhất là các hộ nghèo, cận nghèo thực hiện các biện pháp hỗ trợ không để xảy ra tình trạng thiếu đói. Thực hiện tốt công tác chăm sóc, giúp đỡ các đối tượng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội; giải quyết tốt chế độ bảo hiểm đối với người lao động; có giải pháp phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội đạt hiệu quả.
10. Thực hiện có hiệu quả chương trình phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các Đoàn thể tỉnh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan hành chính Nhà nước; xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, khắc phục tình trạng "né tránh" trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các đơn vị, địa phương; thực hiện có hiệu quả chương trình cải cách hành chính, chú trọng cải cách thể chế và thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và nhân dân. Tiếp tục rà soát, kiểm tra các văn bản đã ban hành để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp. Tiếp tục thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí gắn với tiếp tục đẩy mạnh việc "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh".
11. Thực hiện tốt các chính sách về công tác dân tộc, tôn giáo; tiếp tục thực hiện Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc, Chỉ thị số 1971/CT-TTg ngày 27/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá; tổ chức thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 23/9/1994 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa VII) và Thông báo Kết luận số 64-TB/TW ngày 09/3/2007 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 45-CT/TƯ ngày 23/9/1994 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa VII) về một số công tác ở vùng đồng bào dân tộc Mông. Tổ chức tốt công tác tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo cho chức sắc, tín đồ các tôn giáo, xây dựng vững chắc khối đại đoàn kết toàn dân.
12. Chú trọng công tác tư pháp, thanh tra, làm tốt công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và giải quyết dứt điểm, đúng quy định các vụ việc khiếu nại, tố cáo, nhất là các vụ việc liên quan đến đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đặc biệt là đối với đồng bào các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa, địa bàn thực hiện các dự án của Nhà nước có liên quan đến thu hồi đất. Thực hiện thanh tra kinh tế - xã hội theo kế hoạch ban hành gắn với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí; và việc sử dụng xe công trong các đơn vị, địa phương. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 09-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới. Thực hiện tốt kế hoạch huấn luyện lực lượng vũ trang, dân quân tự vệ, dự bị động viên, bảo đảm hoàn thành 100% kế hoạch tuyển quân, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng theo kế hoạch. Thực hiện tốt chương trình quốc gia phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông, thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ hành lang giao thông, xử lý các điểm đen về tai nạn giao thông, phấn đấu giảm tai nạn giao thông về số vụ so với năm 2012.
1. Chương trình công tác năm 2013 xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Hàng tháng, Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí lịch làm việc cụ thể để thực hiện các nội dung chủ yếu trong Chương trình công tác và giải quyết các công việc thường xuyên, đột xuất phát sinh.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch chương trình công tác của ngành, đơn vị nhằm cụ thể hóa chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tăng cường sự phối hợp, kết hợp giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố để thực hiện hoàn thành Chương trình công tác năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và xử lý những phát sinh từ cơ sở để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; những vấn đề vượt quá thẩm quyền kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho ý kiến; nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; bảo đảm chuẩn bị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời hạn các nội dung được giao; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm, tiến hành kiểm điểm, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo đúng quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Chương trình công tác năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung Chương trình công tác năm 2013 cho phù hợp./.
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT |
NỘI DUNG |
Cơ quan chủ trì, tham mưu, tổng hợp |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|||
Trình UBND tỉnh |
Trình Cấp ủy và ban hành |
Trong đó nội dung trình xin ý kiến: |
|||||
Thường trực Tỉnh ủy |
Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Quy định một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2013. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 1 |
|
|
2 |
Kế hoạch thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh năm 2013. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
Tháng 1 |
|
|
3 |
Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
Tháng 1 |
x |
x |
4 |
Chương trình hoạt động đối ngoại năm 2013 của tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
Tháng 1 |
x |
x |
5 |
Kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2013. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
x |
x |
6 |
Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh về nhận công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
Tháng 2 |
x |
x |
7 |
Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2013 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Các cơ quan liên quan |
Tháng 2 |
Tháng 2 |
|
|
8 |
Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
Tháng 2 |
|
|
9 |
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2013. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Tháng 2 |
Tháng 2 |
|
|
10 |
Tổng kết công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2012; xây dựng kế hoạch và các giải pháp thực hiện năm 2013. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
Tháng 2 |
|
|
11 |
Dự án đầu tư phục hồi, bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử quốc gia cách mạng Lào, thôn Làng Ngòi và thôn Đá Bàn, xã Mỹ Bằng, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở KH và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan |
Tháng 2 |
Tháng 2 |
|
|
12 |
Kế hoạch giao chỉ tiêu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn toàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố theo thẩm quyền cấp GCN |
Sở Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành khác có liên quan |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
|
|
13 |
Chỉ thị về công tác tiêm phòng và phòng chống dịch bệnh động vật năm 2013 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
|
|
14 |
Đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Tuyên Quang và đào tạo kỹ năng cho người dân làm du lịch cộng đồng (Homestay). |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nội vụ và các ngành liên quan |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
x |
|
15 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện nhựa hóa hoặc bê tông xi măng 100% các tuyến đường từ trung tâm cấp huyện đến trung tâm cấp xã giai đoạn 2013 - 2015. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
x |
x |
16 |
Chi thị về công tác phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2013. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
|
|
17 |
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tăng cường công tác chỉ đạo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
Tháng 3 |
x |
x |
18 |
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
|
19 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tuyên Quang năm 2013, giai đoạn 2013-2020. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
|
20 |
Ban hành quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Tài chính |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
x |
21 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW ngày 04/9/2012 của BCH Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
x |
22 |
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 - 2015; định hướng đến năm 2020. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
x |
23 |
Kế hoạch hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
|
|
24 |
Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TU ngày 28/8/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 58-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa VIII) về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
x |
25 |
Xây dựng Kế hoạch tổ chức Đại hội thể dục thể thao toàn tỉnh năm 2013 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tài chính và các cơ quan liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
x |
|
26 |
Hội thảo xúc tiến đầu tư và quảng bá tiềm năng phát triển du lịch liên kết phát triển các tour, tuyến du lịch với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở KH và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
|
|
27 |
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị. |
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố. |
Tháng 4 |
Tháng 4 |
x |
x |
28 |
Cơ chế, chính sách ưu đãi đối với một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố. |
Tháng 4 |
Tháng 4 |
x |
x |
29 |
Quy hoạch xây dựng cơ quan Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 4 |
x |
x |
30 |
Dự án đầu tư xây dựng Trường Quân sự tỉnh chuyển thành Trung tâm giáo dục quốc phòng, an ninh của tỉnh Tuyên Quang |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 4 |
x |
x |
31 |
Cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giai đoạn 2011-2015. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố. |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
|
|
32 |
Quy hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II trước năm 2020 |
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND thành phố. |
Tháng 5 |
Tháng 5 |
x |
x |
33 |
Đề án phát triển Cụm du lịch sinh thái Núi Dùm - Cổng Trời. |
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND thành phố. |
Tháng 5 |
Tháng 5 |
x |
x |
34 |
Quy định về trách nhiệm quản lý địa bàn; quản lý ngành, lĩnh vực. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5 |
Tháng 5 |
x |
x |
35 |
Dự án bảo vệ, phục hồi, tôn tạo các di tích lịch sử cách mạng và kháng chiến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013 - 2015 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở KH và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan |
Tháng 5 |
Tháng 5 |
x |
x |
36 |
Xây dựng Đề án thành lập Trường Cao đẳng Y tế Tuyên Quang trên cơ sở Trường Trung cấp Y tế Tuyên Quang |
Trường Trung cấp Y tế Tuyên Quang |
Các sở: Y tế, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và MT |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
x |
x |
37 |
Sơ kết đánh giá 02 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XV và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
|
|
38 |
Xây dựng Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XI) về chủ trương, giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; đẩy mạnh công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
39 |
Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 20/5/2008 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (khóa X) về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nhiệm vụ và giải pháp trong giai đoạn tiếp theo. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
40 |
Thẩm định xếp loại doanh nghiệp năm 2012 của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và các Công ty cổ phần có vốn nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc địa phương quản lý. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
|
|
41 |
Phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định 15/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
|
|
42 |
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2013. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
43 |
Báo cáo kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2013. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
44 |
Sửa đổi, bổ sung mức hỗ trợ tại Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 31/8/2011 của HĐND tỉnh (khóa XVII), kỳ họp thứ 2 về Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng đối với thôn đội trưởng, chế độ chính sách đối với dân quân và mức hỗ trợ bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
45 |
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020. |
Sở Xây dựng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở TN và MT; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
x |
|
46 |
Đề án Bảo hiểm Y tế toàn dân |
Sở Y tế |
Bảo hiểm Xã hội; các sở: Kế hoạch và ĐT, Tài chính và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
x |
x |
47 |
Xây dựng Đề án thành lập Hội Bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ em mồ côi tỉnh Tuyên Quang |
Sở Lao động TB và XH |
Sở Nội vụ và các ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
x |
x |
48 |
Quyết định về đơn giá thuê khoán nhân công chỉnh lý tài liệu lưu trữ trên nền giấy Tiếng Việt. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan |
Tháng 7 |
Tháng 7 |
x |
|
49 |
Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chương trình hành động số 22-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 22/9/2008 của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7 |
Tháng 7 |
x |
x |
50 |
Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa IX) về chiến lược bảo vệ Tổ quốc. |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7 |
Tháng 7 |
x |
x |
51 |
Kế hoạch biên chế hành chính năm 2013 và số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh năm 2014. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
x |
x |
52 |
Quy hoạch sử dụng đất lúa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất lúa 5 năm (2011-2015). |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
x |
x |
53 |
Quy định về định mức hỗ trợ đối với cán bộ các cấp khi thực hiện kế hoạch luân chuyển cán bộ. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Tháng 8 |
Tháng 8 |
x |
x |
54 |
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
x |
x |
55 |
Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
x |
x |
56 |
Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
x |
x |
57 |
Xây dựng phương án cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt giai đoạn 2011-2015. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
x |
|
58 |
Chương trình phát triển thị trấn huyện lỵ Na Hang lên đô thị loại IV |
UBND huyện Na Hang |
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện Na Hang |
Tháng 9 |
Tháng 9 |
x |
x |
59 |
Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
60 |
Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2013-2015 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố và các ngành liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
|
61 |
Danh mục các công trình thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2014. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
62 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh năm 2014. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
63 |
Dự án phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn hồ thủy điện Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
64 |
Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 15/12/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
|
65 |
Báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
x |
66 |
Quyết định về việc ban hành Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
x |
67 |
Xây dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
|
68 |
Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ được giao. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
x |
69 |
Quyết định Khung vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
x |
70 |
Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
71 |
Báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2012 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
72 |
Điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2014. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
73 |
Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
74 |
Dự án xác định phạm vi, ranh giới, diện tích các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
|
75 |
Sơ kết đánh giá 03 năm thực hiện Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Sở Giao thông Vận tải |
Các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
|
|
76 |
Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
77 |
Dự án điều tra, xác định diện tích, đặc điểm các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng và phân loại, thống kê theo chủ quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
|
|
78 |
Dự án quy hoạch, bảo tồn và phát triển rừng bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
79 |
Dự án phục hồi độ che phủ của rừng văn hóa lịch sử ATK - Tân Trào |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
x |
|
80 |
Lãnh đạo UBND tỉnh kiểm tra và làm việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND các huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|||
81 |
Tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2015 |
Ban Dân tộc |
Các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Theo kế hoạch của Trung ương |