Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về định mức, nội dung và mức chi hoạt động đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 26/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 06 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC, NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG, ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận tại Tờ trình số 1701/TTr-SVHTTDL ngày 02/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức, nội dung và mức chi hoạt động đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng được thành lập tại Trung tâm Văn hóa tỉnh, Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện) khi tham gia tập luyện và biểu diễn lưu động hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội Tuyên truyền lưu động.
b) Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, huyện khi tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh
STT |
Nội dung |
Chỉ tiêu hoạt động trong năm |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
||
1 |
Số buổi hoạt động trong năm |
Từ 100 đến 140 buổi |
Từ 80 đến 120 buổi |
2 |
Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động |
Từ 01 cuộc đến 02 cuộc |
Từ 01 cuộc đến 02 cuộc |
3 |
Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác |
Từ 8 đến 12 tài liệu |
Từ 8 đến 12 tài liệu |
4 |
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tuyền truyền cơ sở |
Từ 01 đến 02 lớp |
Từ 01 đến 02 lớp |
5 |
Biên tập, dàn dựng chương trình mới |
Từ 04 đến 06 chương trình |
Từ 04 đến 06 chương trình |
4. Các nội dung và mức chi đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện
STT |
Nội dung |
Đơn vi tính |
Mức chi |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|||
1 |
Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (Số buổi tập tối đa cho một chương trình mới là 10 buổi) |
Đồng/người/ buổi/4 giờ |
60.000 |
60.000 |
2 |
Bồi dưỡng biểu diễn lưu động đối với vai chính |
Đồng/người/ buổi |
100.000 |
100.000 |
3 |
Bồi dưỡng biểu diễn lưu động đối với các vai diễn khác |
Đồng/người/ buổi |
80.000 |
80.000 |
5. Các nội dung khác về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 1, Khoản 2 Mục I của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức chi hoạt động văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |