Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 26/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/11/2010 |
Ngày có hiệu lực | 03/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Bùi Ngọc Sương |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 23 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài Chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 533/TTr-STTTT ngày 05 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử.
Điều 2. Giao trách nhiệm Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ NHUẬN
BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THÔNG TIN ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Đối tượng hưởng thù lao
Chi trả thù lao cho các tổ chức, cá nhân tham gia viết tin, bài, ảnh được Ban biên tập duyệt đăng tải trên trang thông tin điện tử, nhằm bảo đảm quyền lợi và khuyến khích tổ chức, cá nhân viết nhiều tin, bài, ảnh có chất lượng, giá trị cao; khoản tiền thù lao cho người thực hiện các công việc có liên quan đến tin, bài, ảnh được đăng tải trên trang thông tin điện tử.
Điều 2. Mức chi trả thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên trang thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT |
Thể loại |
Đơn vị tính |
Thù lao |
Ghi chú |
|||
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
||||
1 |
Tin tức, sự kiện |
Tin |
80 |
60 |
50 |
40 |
|
2 |
Tin chủ trương, chính sách |
Tin |
40 |
35 |
30 |
20 |
|
3 |
Tin, bài khai thác, đăng lại trên báo chí và các loại phương tiện truyền thông khác |
Tin/bài |
30 |
20 |
10 |
5 |
|
4 |
Tường thuật, ghi nhanh, mẩu chuyện |
Bài |
150 |
100 |
80 |
|
|
5 |
Phóng sự ngắn |
Phóng sự |
250 |
200 |
100 |
|
|
6 |
Phóng sự dài, nhiều kỳ |
Phóng sự |
400 |
300 |
200 |
150 |
|
7 |
Thực hiện phỏng vấn |
Phỏng vấn |
200 |
150 |
100 |
|
|
8 |
Trả lời phỏng vấn |
Phỏng vấn |
200 |
150 |
100 |
80 |
|
9 |
Bài viết mang tính chất nghiên cứu khoa học |
Bài |
500 |
400 |
300 |
250 |
|
10 |
Bài viết, bài phát biểu, trả lời chất vấn |
Bài |
200 |
150 |
100 |
|
|
11 |
Bài viết tham gia diễn đàn do Ban biên tập phát động |
Bài |
150 |
100 |
50 |
|
Trả cho Thủ trưởng đơn vị hoặc người có trách nhiệm viết bài tham gia diễn đàn. |
12 |
Thông tin trả lời bạn đọc |
Tin |
50 |
40 |
30 |
|
Trả cho người tiếp nhận, soạn thảo công văn chuyển các ngành và biên tập thành bản tin. |
13 |
Trả lời bạn đọc |
Văn bản |
60 |
50 |
40 |
|
Trả cho Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm trả lời ý kiến công dân gởi đến trang thông tin điện tử. |
15 |
Ảnh thời sự |
Ảnh |
70 |
50 |
30 |
25 |
|
16 |
Ảnh nghệ thuật |
Ảnh |
200 |
150 |
100 |
50 |
|
17 |
Banner (các dòng chữ có kiểu hình ảnh chạy trên cổng thông tin điện tử) |
Mẫu nhỏ |
300 |
200 |
100 |
|
|
Mẫu lớn |
700 |
500 |
300 |
|
|
2. Chế độ thù lao đối với các thể loại khác
STT |
Thể loại |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Ghi chú |
1 |
Dịch thuật tin, bài từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và ngược lại |
Trang (300 từ) |
50-70 |
|
2 |
Thủ tục hành chính |
Thủ tục |
15 |
Bao gồm biên tập và cập nhật lên trang thông tin điện tử |
3 |
Biểu mẫu thủ tục hành chính |
Biểu mẫu |
10 |
|
4 |
Văn bản chỉ đạo điều hành |
Văn bản |
2 - 5 |
Trả cho người cập nhật lên trang thông tin điện tử |
5 |
Văn bản pháp quy |
Văn bản |
5 - 10 |
|
6 |
Thông tin cần biết |
Văn bản |
20 |
Trả cho tổ chức hoặc cá nhân cung cấp văn bản riêng theo yêu cầu của Ban Biên tập trang thông tin điện tử |
5 |
Trả cho người biên tập và cập nhật lên trang thông tin điện tử |
|||
7 |
Thông tin tra cứu giá đất |
Địa bàn huyện |
40 |
Trả cho người cập nhật |
8 |
Lịch + thư mời + tài liệu họp |
Tuần |
50 |
Trả cho người soạn thảo và cập nhật lên trang thông tin điện tử |
3. Tiêu chí để tính trả thù lao cho tác giả
- Loại A: mang tính thời sự cao, phát hiện vấn đề, có tác động tích cực đến dư luận xã hội, thực hiện trong điều kiện khó khăn, tốn nhiều thời gian;
- Loại B: phản ánh kịp thời sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành, đơn vị và các vấn đề mang tính thời sự;
- Loại C: đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương;