Quyết định 26/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 26/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 28/01/2008
Ngày có hiệu lực 23/02/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 26/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đê điều và phòng, chống lụt, bão thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội và bộ phận thường trực tại thành phố Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ dự thảo dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, đề án, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Về công tác đê điều:

a) Xây dựng và quản lý việc thực hiện các dự án điều tra cơ bản, dự án quy hoạch đê điều, quy hoạch phòng, chống lũ các hệ thống sông, thẩm định thiết kế quy hoạch về đê điều, phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai;

b) Chủ trì, phối hợp với các địa phương và các đơn vị liên quan rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đê điều của các vùng, miền và cả nước trình Bộ;

c) Chủ trì thẩm định, trình Bộ phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch đê điều do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình;

d) Chủ trì, phối hợp với các địa phương và các đơn vị liên quan lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê trong phạm vi cả nước trình Bộ trưởng;

đ) Chủ trì tổ chức thẩm định, trình Bộ thoả thuận để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch phòng chống lũ chi tiết từng tuyến sông có đê của địa phương do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình;

e) Tổ chức thẩm định, trình Bộ phê duyệt việc đầu tư xây dựng, tu bổ, duy tu bảo dưỡng, nâng cấp, kiên cố hoá đê điều; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về đê điều;

g) Tổ chức thẩm định, trình Bộ thoả thuận các dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng;

h) Chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án đê điều nhóm A, thoả thuận các dự án đê điều liên quan đến hai tỉnh trở lên (không phân biệt nguồn vốn);

i) Tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng văn bản chấp thuận đối với việc xây dựng, cải tạo các công trình giao thông liên quan đến đê điều đối với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên;

k) Chủ trì tổ chức thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đấu thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hoá với các dự án đê điều được phân công quản lý theo quy định của pháp luật;

l) Chủ trì tổ chức thẩm định và quyết định phê duyệt: hồ sơ mời thầu dự án thuộc chuyên ngành xây dựng đê điều được Bộ trưởng giao quản lý (trừ các dự án đã được Bộ trưởng uỷ quyền cho chủ đầu tư trong quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu); kết quả đấu thầu các gói thầu xây lắp theo phân cấp và kế hoạch đấu thầu đã được Bộ trưởng phê duyệt;

m) Trình Bộ thỏa thuận các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; dự án khai thác cát lòng sông theo yêu cầu;

n) Chủ trì tổ chức thẩm định, trình Bộ phê duyệt chủ trương và giải pháp xử lý đột xuất về đê điều;

[...]