BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
26/2007/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 06 năm 2007
|
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH LÂM NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, của cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm
2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
giáo dục;
Căn cứ
kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình khung giáo dục đại học khối
ngành Nông – Lâm – Thủy sản ngày 10 tháng 03 năm 2007;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung ngành Lâm nghiệp trình độ cao đẳng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chương trình khung
ngành Lâm nghiệp trình độ cao đẳng kèm theo Quyết định này được dùng trong các
đại học, học viện, trường đại học có nhiệm vụ đào tạo ngành Lâm nghiệp ở trình
độ cao đẳng.
Điều 3. Căn
cứ chương trình khung quy định tại Quyết định này, Giám đốc các đại học, học viện,
Hiệu trưởng các ngành đại học, cao đẳng xây dựng các chương trình giáo dục cụ
thể của trường, tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình các môn học để sử dụng
chính thức trong trường trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình
do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng thành lập.
Điều 4. Các
Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, thủ trưởng các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện và
Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Lâm nghiệp
(Forestry)
Mã ngành:
(ban
hành kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cán bộ kỹ thuật lâm nghiệp
trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt,
có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp về lâm nghiệp. Sau khi tốt nghiệp
có thể làm việc tại cơ sở lâm nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoặc đơn vị sự
nghiệp.
Có kiến thức cơ bản và chuyên môn
ngành Lâm nghiệp.
Có kỹ năng nghề nghiệp về nhân giống
cây rừng, trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, khai thác rừng, điều tra – quy hoạch rừng
và kinh doanh lâm nghiệp.
Tham gia xây dựng và tổ chức thực
hiện quy trình kỹ thuật lâm nghiệp.
Có khả năng chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật về lâm nghiệp.
II. KHUNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức tối thiểu
và thời gian đào tạo theo thiết kế:
160 đơn vị học trình chưa kể các nội
dung Giáo dục thể chất (3 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (135 tiết)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương
trình đào tạo:
- Kiến thức giáo dục đại
cương
đvht
a
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể các nội
dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
|
40
|
b
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó:
|
120
|
|
Kiến thức cơ sở của ngành
|
50
|
|
Kiến thức ngành ( bao gồm cả kiến thức chuyên ngành)
|
55
|
|
Kiến thức bổ trợ
|
|
|
Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp
|
15
|
III. KHỐI KIẾN
THỨC BẮT BUỘC
1. Danh mục các học phần bắt buộc:
a) Kiến thức giáo dục đại
cương
33
đvht*
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
4
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
|
4
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
3
|
7
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
8
|
Toán cao cấp
|
4
|
9
|
Hóa học
|
4
|
10
|
Tin học đại cương
|
3
|
11
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
12
|
Giáo dục Quốc phòng
|
135 tiết
|
*Chưa kể các học phần ở mục 11 và
12
b) Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
- Kiến thức cơ sở của
ngành
30 đvht
1
|
Thực vật học
|
4
|
2
|
Sinh lý thực vật
|
3
|
3
|
Thống kê sinh học
|
3
|
4
|
Đất - Phân bón
|
5
|
5
|
Côn trùng
|
3
|
6
|
Bệnh cây
|
3
|
7
|
Sinh thái rừng
|
3
|
8
|
Giống cây rừng
|
3
|
9
|
Điều tra rừng
|
3
|
- Kiến thức
ngành
23 đvht
1
|
Đo đạc bản đồ lâm nghiệp
|
3
|
2
|
Động vật rừng
|
2
|
3
|
Khoa học gỗ
|
2
|
4
|
Lâm học
|
5
|
5
|
Khai thác và vận chuyển lâm sản
|
3
|
6
|
Bảo quản và chế biến lâm sản
|
3
|
7
|
Nông lâm kết hợp
|
2
|
8
|
Quy hoạch lâm nghiệp
|
3
|
2. Mô tả nội dung các học phần bắt
buộc
1. Triết học Mác – Lê nin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 05 tháng 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin:4
đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 05 tháng 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3
đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 09 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam:
3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
47/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 07 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh): 3 đvht
Cơ cấu: Lý thuyết 2 đvht, thực hành
1 đvht
Nội dung: Ngữ pháp tiếng Anh: Sử dụng
động từ, tính từ, trạng từ. Cấu tạo câu đơn giản, câu phức tạp, câu chủ động,
câu bị động. Thực hành tiếng Anh theo các chủ đề theo 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc,
viết).
Các cơ sở đào tạo có thể chọn giáo
trình giảng dạy phù hợp với từng trường.
7. Pháp luật đại cương: 2 đvht
Những vấn đề cơ bản về Nhà nước và
pháp luật. Quan hệ pháp luật. Quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm và hệ thống
hóa pháp luật. Vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý và pháp chế xã hội chủ
nghĩa. Luật hiến pháp. Luật hành chính. Luật hình sự. Luật dân sự và luật tố tụng
hình sự. Luật lao động. Luật kinh tế. Công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế.
8. Toán cao cấp: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, bài tập
1 đvht
Nội dung: Các vấn đề về giới hạn và
hàm số, đạo hàm và vi phân, tích phân, phương trình vi phân, hàm nhiều biến, ma
trận.
9. Hóa học: 4 đvht
Cấu trúc: Gồm 3 phần: đại cương 2
đvht, hóa vô cơ 1 đvht, hóa hữu cơ 2 đvht và thực tập 1 đvht
Nội dung: Gồm 3 phần:
- Hóa đại cương: Cái khái niệm và định
luật cơ bản của hóa học. Các nguyên lý nhiệt động hóa học. Cấu tạo chất. Các loại
phản ứng hóa học. Dung dịch. Điện hóa. Khái niệm về hệ keo.
- Hóa vô cơ: Một số hợp chất vô cơ
quan trọng.
- Hóa hữu cơ: Các khái niệm cơ bản
về lý thuyết hữu cơ. Các hợp chất hữu cơ quan trọng (hydrocacbon, dẫn suất
halogen, ancol và phenol, andehit và xeton, axit cacboxylic và dẫn suất,
gluxit, các hợp chất chứa nitơ, các hợp chất dị vòng và ancaloit,
terpenoid-carotenoit và steroit).
10. Tin học đại cương: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực tập
1 đvht
Nội dung: Giới thiệu những khái niệm
cơ bản về hệ điều hành, cấu tạo và cách sử dụng máy tính. Xử lý văn bản, quản
lý dữ liệu. Giới thiệu về internet và cách truy cập.
11. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3224/GD-ĐT ngày 12 tháng 09 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Giáo dục quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 09 tháng 05 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
13. Thực vật học: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Hình thái các cơ quan
sinh dưỡng của thực vật; hình thái các cơ quan sinh sản của thực vật; phân loại
học; phân loại thực vật sinh sản bằng bào tử; phân loại thực vật sinh sản bằng
hạt. Thực hành: Nhận biết những cơ quan dinh dưỡng và sinh sản của thực vật,
phân loại thực vật.
14. Sinh lý thực vật: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Thực vật học, Hóa học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Sinh lý tế bào; đồng hóa
CO2; hô hấp và lên men; chế độ nước; dinh dưỡng khoáng; sinh trưởng
và phát triển của thực vật; tính chống chịu của thực vật. Thực hành; phân tích
một số đặc tính sinh lý của cây gỗ.
15. Thống kê sinh học: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Toán cao cấp, Tin học đại cương.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Tổng quan về xác suất,
khái niệm về thống kê, những đặc trưng thống kê mô tả, mẫu và phân bố mẫu, ước
lượng điểm và ước lượng khoảng, kiểm tra giả thiết, so sánh các mẫu quan sát,
phân tích hồi quy tương quan một biến số và hai biến số. Thực hành: tính những
đặc trưng thống kê mô tả, lập phân bố thực nghiệm, kiểm định giải thuyết, phân
tích hồi quy và tương quan.
16. Đất – Phân bón: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Thực vật học, Hóa học.
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht, thực tập 1 đvht.
Nội dung: Một số loại khoáng và đá
hình thành đất. Những nhân tố hình thành đất. Sinh học đất. Chất hữu cơ và mùn.
Vật lý đất. Hóa học đất. Độ ẩm đất; dinh dưỡng đất. Phân loại đất Việt Nam.
Điều tra lập bản đồ đất. Những kiểu phân bón; sử dụng phân bón trong lâm nghiệp.
Thực hành: nhận biết một số loại khoáng, phân tích (thành phần cơ giới và một số
tính chất đất), nhận biết một số loại phân bón (hữu cơ, hóa học). Thực tập: phẫu
diện đất và cách nhận biết một số tính chất đất, vẽ bản đồ đất.
17. Côn trùng: 3 đvht
Điều kiện tiên tuyết: Đã học các học
phần Đất – Phân bón, Thực vật học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Đặc điểm hình thái và
gián phân; sinh trưởng và phát triển của côn trùng; phân loại côn trùng và một
số bộ côn trùng chủ yếu; sinh thái côn trùng; một số sâu hại rừng trồng chủ yếu
và phương pháp phòng chống. Thực hành: nhận biết một số loài côn trùng chủ yếu.
18. Bệnh cây: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Đất – Phân bón, Thực vật học, Côn trùng.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Khái niệm về bệnh cây; những
sinh vật gây bệnh cây rừng (nấm, vi khuẩn, phytoplasma, virut, tuyến trùng, cây
ký sinh…), phương pháp chẩn đoán bệnh cây, quy luật phát sinh và phát triển của
bệnh, phương pháp điều tra và dự tính dự báo bệnh cây rừng, những phương pháp
phòng trừ bệnh cây rừng, một số bệnh hại cây ở vườn ươm và rừng trồng. Thực
hành: nhận biết một số bệnh, một số loại thuốc và cách pha chế.
19. Sinh thái rừng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
môn Sinh lý thực vật, Đất – Phân bón, Thực vật học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực tập
1 đvht
Nội dung: Khái niệm về hệ sinh thái
và sinh địa quần xã; sinh thái học sản lượng; chu trình sinh địa hóa; quan hệ
giữa rừng với môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, nước, gió, địa hình – đất…); sinh
thái học quần thể, sinh thái học quần xã; diễn thế rừng; phân loại rừng. Thực tập:
Mô tả quần xã thực vật rừng và điều kiện sống của rừng, nhận biết các loại rừng.
20. Giống cây rừng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Sinh thái rừng, Thực vật học
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực tập
1 đvht
Nội dung: Giống cây rừng nghiên cứu
cơ sở khoa học của những phương pháp nhân giống cây rừng, phương pháp khảo nghiệm
loài và xuất xứ, phương pháp chọn lọc cây trội, xây dựng rừng giống và vườn giống,
nhân giống sinh dưỡng cây rừng, bảo tồn nguồn gen cây rừng. Thực hành: nhân giống
sinh dưỡng.
21. Điều tra rừng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Thống kê sinh học, Đất – Phân bón, Thực vật học, Sinh thái rừng, Côn
trùng, Bệnh cây.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Những cơ sở lý luận và những
phương pháp (đơn giản nhất) đánh giá số lượng, chất lượng và diễn biến tài
nguyên rừng (gỗ, tre, nứa…), điều tra cây ngả, cây đứng, lâm phần, điều tra tài
nguyên rừng. Thực tập: mô tả lâm phần, điều tra tăng trưởng, điều tra tài
nguyên rừng.
22. Đo đạc bản đồ lâm nghiệp: 3
đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Toán cao cấp, Tin học đại cương.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Phương pháp biểu thị mặt
đất lên bản đồ. Sử dụng bản đồ trong phòng. Sai số trong đo đạc; đo góc bằng,
đo góc đứng; đo cao; đo vẽ và thành lập bản đồ; bản đồ số; ứng dụng đo đạc
trong lâm nghiệp. Thực hành: cấu tạo máy kinh vĩ và các loại địa bàn; đo dài;
đo cao; lập đường chuyền; sử dụng bản đồ trong lâm nghiệp.
23. Động vật rừng: 2 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 20 tiết, thực
hành 10 tiết.
Nội dung: Những kiến thức cơ bản về
tài nguyên động vật rừng thuộc 4 lớp ếch nhái, bò sát, chim, thú trên các
phương diện phân loại đặc điểm sinh học và ý nghĩa của chúng trong sự phát triển
bền vững của rừng.
24. Khoa học gỗ: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Hóa học, Thực vật học.
Cấu trúc: Lý thuyết 20 tiết, thực
hành 10 tiết.
Nội dung: Đề cập các kiến thức về
nguồn gốc xuất xứ các loại gỗ rừng, đặc điểm gỗ rừng, cấu tạo gỗ rừng, tính chất
gỗ, phân loại và sử dụng gỗ.
25. Lâm học: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Đất – Phân bón, Sinh thái rừng, Thực vật, Sinh lý thực vật.
Cấu trúc: Lý thuyết 50 tiết, thực
hành 25 tiết.
Nội dung. Những kiến thức và kỹ
năng cơ bản thực thi các biện pháp kỹ thuật trong công tác trồng rừng, kỹ thuật
thu hái và bảo quản hạt giống, kỹ thuật tạo cây con và trồng rừng. Những kiến
thức chung về phương thức lâm sinh (khai thác trắng, khai thác chọn…) chặt nuôi
dưỡng rừng, xử lý rừng thứ sinh nghèo kiệt. Thực hành gieo ươm cây con và thiết
kế các biện pháp kỹ thuật lâm sinh.
26. Khai thác và vận chuyển lâm sản:
3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Khoa học gỗ, Đo đạc bản đồ lâm nghiệp, Điều tra rừng.
Cấu trúc: Lý thuyết: 2 đvht, thực
hành: 1 đvht
Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về công nghệ và kỹ thuật khai thác gỗ và một số lâm sản ngoài
gỗ. Các phương thức cơ bản về vận chuyển gỗ, phân loại các hình thức vận chuyển.
27. Bảo quản và chế biến lâm sản: 3
đvht
Điều kiện tiên tuyết: Đã học các học
phần Hóa học, Khoa học gỗ
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành: 1 đvht
Nội dung: Những kiến thức cơ bản về
bảo quản gỗ và những công nghệ chế biến gỗ hiện nay và trên thế giới.
28. Nông lâm kết hợp: 2 đvht
Điều kiện tiêu quyết: Đã học các học
phần Sinh thái rừng, Đất – Phân bón, Lâm học.
Cấu trúc: Lý thuyết: 20 tiết, thực
hành và thực tập: 10 tiết.
Nội dung: Những kiến thức và kỹ
năng cơ bản về nông lâm kết hợp, hệ thống nông lâm kết hợp, kỹ thuật nông lâm kết
hợp ở Việt Nam
trong phát triển nông thôn bền vững.
29. Quy hoạch lâm nghiệp: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các học
phần Đất – Phân bón, Sinh thái rừng, Điều tra rừng.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Những kiến thức cơ bản về
cơ sở kinh tế và kỹ thuật của quy hoạch lâm nghiệp, các bước thực hiện quy hoạch
để có thể xây dựng được phương án kinh doanh rừng hợp lý và toàn diện. Những kỹ
năng phân tích và vận dụng kiến thức tổng hợp của những môn cơ sở đã được trang
bị để phân tích đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng
tài nguyên rừng làm cơ sở xây dựng các biện pháp kinh doanh lợi dụng rừng hợp
lý.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung trình độ cao đẳng
ngành Lâm nghiệp là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng, nội dung
và kiến thức tối thiểu cho đào tạo, đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản
lý chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng ngành Lâm nghiệp tại các cơ sở đào tạo
đại học, cao đẳng trên phạm vi toàn quốc.
1. Chương trình khung trình độ cao
đẳng ngành Lâm nghiệp được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương
trình đào tạo theo mô hình đơn ngành. Danh mục các học phần (môn học) và khối
lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục
tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1
và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây dựng chương trình đào
tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 160 đvht (chưa kể các nội
dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
2. Phần kiến thức bổ trợ tùy theo từng
trường đào tạo ở mỗi khu vực có thể thiết kế các học phần theo hướng xét thấy
có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
3. Chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng ngành Lâm nghiệp cần được phát triển theo hướng nhấn mạnh thực hành.
Việc tổ chức các giờ thực hành để rèn luyện phương pháp, kỹ năng nghề nghiệp và
gắn học tập với thực tiễn ngành được bố trí dưới hình thức khác nhau như: thảo
luận trên lớp, thảo luận nhóm, tiểu luận, phân tích tình huống trong lâm nghiệp,
nghe báo cáo chuyên ngành của các chuyên gia, thực hành tại trường, tham gia
nhóm nghiên cứu khoa học theo môn học hoặc chủ đề, thực tập chuyên đề, thực tập
nghề nghiệp tại doanh nghiệp lâm nghiệp hoặc trang trại, thực tập tốt nghiệp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|