Quyết định 26/2006/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000), tại các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 26/2006/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 10/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Quốc Triệu |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2006/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN (TỶ LỆ 1/2000)
Địa điểm tại các xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược -
Huyện Sóc Sơn
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 25/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công
nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000);
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM
CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN (TỶ LỆ 1/2000)
Địa điểm tại các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược -
Huyện Sóc Sơn - Hà Nội
(Ban hành theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 5: Ranh giới và phạm vi nghiên cứu Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/2000):
Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000) thuộc địa bàn các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn, được giới hạn nghiên cứu như sau:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung tại Huyện Sóc Sơn - Hà Nội (Tỷ lệ 1/2000) thuộc địa bàn các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn, Hà Nội với giới hạn như sau:
+ Phía Tây Bắc: Giáp trục đường 131.
+ Phía Tây Nam: Giáp Khu công nghiệp Nội Bài.
+ Phía Nam: Giáp đường quy hoạch cấp liên khu vực.
+ Phía Đông: Giáp đường quy hoạch và mương tưới Đồng Quan.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2006/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN (TỶ LỆ 1/2000)
Địa điểm tại các xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược -
Huyện Sóc Sơn
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số 25/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công
nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000);
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM
CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG SÓC SƠN (TỶ LỆ 1/2000)
Địa điểm tại các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược -
Huyện Sóc Sơn - Hà Nội
(Ban hành theo Quyết định số 26/2006/QĐ-UB ngày 10/3/2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 5: Ranh giới và phạm vi nghiên cứu Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/2000):
Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn (Tỷ lệ 1/2000) thuộc địa bàn các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn, được giới hạn nghiên cứu như sau:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp tập trung tại Huyện Sóc Sơn - Hà Nội (Tỷ lệ 1/2000) thuộc địa bàn các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược - Huyện Sóc Sơn, Hà Nội với giới hạn như sau:
+ Phía Tây Bắc: Giáp trục đường 131.
+ Phía Tây Nam: Giáp Khu công nghiệp Nội Bài.
+ Phía Nam: Giáp đường quy hoạch cấp liên khu vực.
+ Phía Đông: Giáp đường quy hoạch và mương tưới Đồng Quan.
- Đất làm đường thành phố và khu vực (có mặt cắt > 25m): 330.750 m2
- Đất cây xanh cách ly, cây xanh kết hợp bãi đỗ: 78.790 m2
- Đất cây xanh công cộng và hồ điều hoà khu vực: 227.280 m2
- Đất xây dựng Cụm công nghiệp có diện tích: 1.402.240 m2
(gồm 03 cụm công nghiệp vừa và nhỏ: CN1, CN2, CN3), trong đó
+ Đất công trình hành chính dịch vụ: 51.480 m2 (3,7%)
+ Đất cây xanh tập trung trong cụm công nghiệp: 186.490 m2 (13,3%)
+ Đất nhà máy, xí nghiệp có diện tích khoảng: 845.110 m2 (60,2%)
+ Đất khu hạ tầng kỹ thuật có diện tích khoảng: 74.090 m2 (5,3%)
+ Đất đường nội bộ cụm công nghiệp: 245.070 m2 (17,5%)
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số TT |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao TB |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
1 |
Ban quản lý, hành chính, dịch vụ cụm công nghiệp 1 |
I-A1 |
3.030 |
2,0 |
25,0 |
0,5 |
2 |
Công trình hành chính, dịch vụ cụm công nghiệp 2 |
II-A1 |
10.970 |
2,0 |
26,0 |
0,52 |
3 |
Công trình hành chính, dịch vụ cụm công nghiệp 3 |
III-A1 |
19.740 |
2,0 |
26,0 |
0,52 |
4 |
Công trình hành chính, dịch vụ cụm công nghiệp 3 |
III-A2 |
17.740 |
2,0 |
25,0 |
0,5 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Thiết kế công trình với kiến trúc hiện đại, cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất. Trong khuôn viên đất xây dựng công trình phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi, cây xanh phục vụ riêng cho công trình.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số TT |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao TB |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
I |
Cụm công nghiệp 1 |
|
|
|
|
|
1 |
Cây xanh tập trung |
I-B1 |
2.770 |
|
|
|
2 |
Cây xanh tập trung |
I-B2 |
5.220 |
- |
- |
- |
3 |
Cây xanh tập trung |
I-B3 |
9.430 |
- |
- |
- |
II |
Cụm công nghiệp 2 |
|
|
|
|
|
4 |
Cây xanh tập trung |
II-B1 |
7.330 |
- |
- |
- |
5 |
Cây xanh tập trung |
II-B2 |
13.850 |
- |
- |
- |
6 |
Cây xanh tập trung |
II-B3 |
25.480 |
- |
- |
- |
7 |
Cây xanh tập trung |
II-B4 |
33.930 |
- |
- |
- |
8 |
Cây xanh tập trung |
II-B5 |
9.730 |
- |
- |
- |
III |
Cụm công nghiệp 3 |
|
|
|
|
|
9 |
Cây xanh tập trung |
III-B1 |
20.340 |
- |
- |
- |
10 |
Cây xanh tập trung |
III-B2 |
39.530 |
- |
- |
- |
11 |
Cây xanh tập trung |
III-B3 |
6.220 |
- |
- |
- |
12 |
Cây xanh tập trung |
III-B4 |
5.400 |
- |
- |
- |
13 |
Cây xanh tập trung |
III-B5 |
1.820 |
- |
- |
- |
14 |
Cây xanh tập trung |
III-B6 |
5.440 |
- |
- |
- |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Là đất cây xanh trong các cụm công nghiệp. Trong khu đất trồng cây xanh, thảm cỏ kết hợp bố trí sân chơi, sân bãi TDTT, công trình HTKT như trạm điện, nước...và hồ điều hoà khu vực, không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số hiệu |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao TB |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
I |
Cụm công nghiệp 1 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy, xí nghiệp |
I-C1 |
21.780 |
1,2 |
50 |
0,6 |
2 |
Nhà máy, xí nghiệp |
I-C2 |
22.020 |
1,2 |
50 |
0,6 |
3 |
Nhà máy, xí nghiệp |
I-C3 |
27.980 |
1,2 |
50 |
0,6 |
4 |
Nhà máy, xí nghiệp |
I-C4 |
12.430 |
1,2 |
50 |
0,6 |
II |
Cụm công nghiệp 2 |
|
|
|
|
|
5 |
Nhà máy, xí nghiệp |
II-C1 |
62.710 |
1,2 |
50 |
0,6 |
6 |
Nhà máy, xí nghiệp |
II-C2 |
116.590 |
1,2 |
50 |
0,6 |
7 |
Nhà máy, xí nghiệp |
II-C3 |
65.000 |
1,2 |
50 |
0,6 |
8 |
Nhà máy, xí nghiệp |
II-C4 |
47.710 |
1,2 |
50 |
0,6 |
III |
Cụm công nghiệp 3 |
|
|
|
|
|
9 |
Nhà máy, xí nghiệp |
III-C1 |
55.270 |
1,2 |
50 |
0,6 |
10 |
Nhà máy, xí nghiệp |
III-C2 |
108.350 |
1,2 |
50 |
0,6 |
11 |
Nhà máy, xí nghiệp |
III-C3 |
111.800 |
1,2 |
50 |
0,6 |
12 |
Nhà máy, xí nghiệp |
III-C4 |
69.880 |
1,2 |
50 |
0,6 |
13 |
Nhà máy, xí nghiệp |
III-C5 |
123.980 |
1,2 |
50 |
0,6 |
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các lô đất xây dựng nhà máy xí nghiệp công nghiệp sẽ được xem xét điều chỉnh phù hợp yêu cầu thực tế, chức năng sử dụng, tính chất sản xuất, tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng ở giai đoạn thiết kế quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (tỷ lệ 1/500) được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Khi thiết kế xây dựng nhà máy, xí nghiệp cần tuân thủ các chỉ tiêu đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất. Hình thức kiến trúc nhà công nghiệp hiện đại để có thể ứng dụng dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, tiên tiến. Cần hợp khối công trình để tiết kiệm đất xây dựng. Trong các ô đất cần đảm bảo mật độ cây xanh sân vườn tối thiểu là 30% theo quy định, và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo nhu cầu phục vụ của công trình. Việc bố trí dây chuyền sản xuất trong từng nhà máy, xí nghiệp trong cụm công nghiệp đều phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cứu hoả, các yêu cầu về vệ sinh môi trường theo quy chuẩn, và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thoả thuận theo quy định.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho các ô đất như sau:
Số TT |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao TB |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
1 |
Khu hạ tầng kỹ thuật cụm CN1 |
I-D1 |
10.350 |
- |
- |
- |
2 |
Khu hạ tầng kỹ thuật cụm CN2 |
II-D1 |
22.570 |
- |
- |
- |
3 |
Khu hạ tầng kỹ thuật cụm CN3 |
III-D1 |
41.170 |
- |
- |
- |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Là đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong các cụm công nghiệp. Trong khu đất có thể trồng thêm cây xanh, thảm cỏ kết hợp sân bãi đỗ xe, không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cốt san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc quy định cho ô đất như sau:
Số TT |
Chức năng sử dụng |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Tầng cao TB |
Mật độ XD |
Hệ số SDĐ |
1 |
Bãi đỗ xe cụm CN3 |
III-E2 |
21.790 |
- |
- |
- |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch và HTKT: Là đất xây dựng bãi đỗ xe tập trung trong cụm công nghiệp 3. Trong khu đất có thể kết hợp trồng cây xanh, thảm cỏ tạo cảnh quan môi trường, không được xây dựng công trình kiến trúc khác. Đảm bảo cất san nền theo yêu cầu thiết kế, xây dựng hệ thống thoát nước cùng với hệ thống chiếu sáng cho sân bãi.
+ Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các lô đất xây dựng công trình: công cộng, hành chính, hạ tầng kỹ thuật và nhà máy xí nghiệp công nghiệp sẽ được xem xét điều chỉnh phù hợp: chức năng sử dụng, tính chất sản xuất, tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Xác định chính xác và có giải pháp để xây dựng công trình công cộng, văn hoá, xã hội phục vụ khu vực tại các ô đất có ký hiệu: II-C2/CN và II-B2/CX (khu vực Cụm CN2). Ranh giới, diện tích cụ thể cần có ý kiến thống nhất của địa phương và được cơ quan thẩm quyền xác định để đảm bảo khả thi, tránh khiếu kiện.
+ Kiểm tra đảm bảo khớp nối với các mốc giới của 02 dự án: Khu công nghiệp Nội Bài và Đường nối đường 131 và đường 3A và các dự án khác trong khu vực, đảm bảo không chồng lấn và khớp nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật.
+ Bổ sung ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành để có thoả thuận về yêu cầu, biện pháp bảo vệ an toàn hoặc di chuyển theo quy hoạch đối với các công trình Hạ tầng kỹ thuật trong khu vực (đường giao thông, kênh, mương, hồ thuỷ lợi, tuyến điện cao thế, công trình an ninh, quốc phòng, tôn giáo tín ngưỡng...) theo quy định hiện hành.
+ Bổ sung ý kiến thoả thuận cụ thể của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Cơ quan quản lý chuyên ngành và Bộ Quốc Phòng về các yêu cầu bảo vệ an ninh quốc phòng và vùng tĩnh không sân bay và không đưa các công trình gây khói, bụi vào khu vực này trước khi công bố quy hoạch được phê duyệt.
a) Mạng lưới đường trong khu vực nghiên cứu quy hoạch:
* Đường cấp liên khu vực (phía Nam khu quy hoạch): mặt cắt ngang rộng 50m.
* Đường cấp khu vực: có mặt cắt ngang điển hình rộng 40m.
Bao gồm các tuyến sau:
- Tuyến đường biên phía Đông.
- Tuyến đường biên phía Tây Bắc (có một đoạn tuyến trùng với đường 131).
- Tuyến đường Đông - Tây nối Quốc lộ 3 với đường 131 (thực hiện theo dự án đã được UBND Thành phố phê duyệt).
- Tuyến đường trục trung tâm hướng Tây Bắc - Đông Nam, nối tuyến đường khu vực phía Tây Bắc với đường trục trung tâm hướng Đông Bắc - Tây Nam.
- Tuyến dường trục trung tâm hướng Đông Bắc - Tây Nam, mặt cắt ngang rộng 50m.
* Đường phân khu vực:
- Tuyến phía Đông (chạy song song đường biên phía Đông) có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Đường 131 cải tạo mở rộng trên cơ sở đường hiện có, mặt cắt ngang chủ yếu rộng 30m.
- Đường phía Tây Bắc thôn Hương Đình (phía Đông Nam cụm công nghiệp 2) có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Đường phía Đông thôn Hoàng Dương có mặt cắt ngang rộng 35m.
- Đường đi qua giữa khu cơ quan, trường đào tạo phía Tây Bắc có mặt cắt ngang rộng 30m.
* Đường nhánh:
Các đường nhánh trong khu nghiên cứu quy hoạch có mặt cắt ngang rộng 15,5 m ¸ 25m được nghiên cứu thiết kế đảm bảo khoảng cách trung bình 150 - 300m và mật độ 7 ¸ 8 km/km2.
Đối với khu vực làng xóm cải tạo bổ sung các tuyến đường tương đương cấp đường nhánh để bảo đảm chỉ tiêu quy hoạch.
b) Mạng đường trong các Cụm công nghiệp tập trung:
Gồm các đường chính của Cụm công nghiệp và các đường nhánh. Mặt cắt ngang các tuyến đường này có chiều rộng 35m, 25m và 17,5m. Thành phần mặt cắt ngang các tuyến đường rộng 35m và 25m có kết hợp dải đỗ xe dọc hai bên đường.
Trong các cụm công nghiệp bố trí bãi đỗ xe tại khu đất xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh của từng cụm. Riêng cụm công nghiệp 3 xây dựng một bãi đỗ xe tập trung riêng (kết hợp làm trung tâm giao nhận hàng hoá cho Cụm công nghiệp), diện tích khoảng 2,18ha.
* Mạng lưới đường của khu nghiên cứu quy hoạch và cụm công nghiệp tập trung được xác định cụ thể căn cứ QHCT tỷ lệ 1/500.
c) Bãi đỗ xe:
- Các bãi đỗ xe trong khu vực nghiên cứu quy hoạch bố trí kết hợp trong các khu vực cây xanh cách ly, cây xanh tập trung với tỷ lệ diện tích khoảng 1 ¸ 2 % tổng diện tích đất.
- Trong Cụm công nghiệp xây dựng các bãi đỗ xe tập trung và tại khu vực dải đất hành lang cây xanh - hạ tầng kỹ thuật ở phía Đông khu vực. Tổng diện tích khoảng 30%.
* Vị trí các bãi đỗ xe sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn QHCT tỷ lệ 1/500.
* Các khu đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ công nghiệp và mỗi lô đất trong Cụm công nghiệp khi lập dự án phải đảm bảo diện tích sân đường nội bộ đủ để phục vụ nhu câu đỗ xe của từng lô đất.
Điều 14: Hệ thống thoát nước mưa - san nền:
a) Thoát nước mưa:
* Mạng lưới thoát nước mưa khu vực nghiên cứu quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy.
- Hướng thoát nước chính ra lạch Đồng Quan ở phía Tây Bắc và tuyến mương tiêu xây dựng ở phía Nam.
- Xây dựng tuyến cống chính kích thước D1250 - D2000 và cống hộp dọc theo trục đường trung tâm khu nghiên cứu (theo hướng Đông Bắc - Tây Nam) và các tuyến cống nhánh có kích thước D600 - D1250 để thoát nước ra mương quy hoạch ở phía Nam.
- Khu vực giáp với dân cư, làng xóm hiện có xây dựng hệ thống rãnh thoát nước mặt và có giải pháp kỹ thuật đảm bảo không gây úng ngập cho khu vực.
- Xây dựng hồ điều hoà trung tâm diện tích 10 ha và 03 hồ nhỏ, tổng diện tích khoảng 3,56 ha để phục vụ yêu cầu của hệ thống thoát nước và tạo cảnh quan, vệ sinh môi trường cho khu vực.
b) San nền:
- Cao độ nền các ô đất phải phù hợp cao độ tim đường và phù hợp cao độ hiện trạng (đường 131, khu công nghiệp Nội Bài, khu dân cư làng xóm hiện có) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của hệ thống cống thoát nước mưa.
- Cao độ san nền trung bình các cụm công nghiệp khoảng: cụm CN1: Htb = 12,6m; cụm CN2: Htb = 14,2m; cụm CN3: Htb =13,0m.
- Nguồn nước ngầm cung cấp nước sạch cho khu vực: xây dựng hệ thống giếng khoan khai thác nước ngầm dọc hai bên bờ sông Cà Lồ (thực hiện theo dự án riêng).
Giai đoạn trước mắt, để đảm bảo tiến độ xây dựng cụm Công nghiệp, có thể sử dụng nguồn nước của Nhà máy nước Đông Anh (yêu cầu chủ đầu tư xây dựng HTKT Cụm công nghiệp liên hệ với Công ty Kinh doanh nước sạch số 2 đã được Thành phố giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng tuyến cấp nước Đông Anh - Thị trấn Sóc Sơn để phối hợp giải quyết).
* Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng các tuyến ống cấp nước chính có đường kính F 200- 400mm, tuyến ống phân phối có đường kính F100 ¸ F200mm dọc theo trục đường quy hoạch, tạo mạng vòng cấp nước an toàn, ổn định.
- Trên các tuyến ống cấp nước có đường kính từ F300 ¸ F100mm bố trí các họng cứu hoả, đảm bảo bán kính phục vụ theo các quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
- Nguồn cấp điện: từ Trạm biến áp 110/22KV CN Sóc Sơn: (2x20+40) MVA hiện có trong Khu công nghiệp Nội Bài.
- Xây dựng mạng lưới trung thế 22KV ngầm dọc theo trục đường quy hoạch để cấp điện cho các TBA trong cụm công nghiệp (Tổng công suất khoảng: 2400KVA).
- Xây dựng hệ thống chiếu sáng đèn đường trong cụm công nghiệp tuân thủ các quy định về Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng công nghiệp.
- Xây dựng tổng đài vệ tinh 6.000 số trong ô đất công cộng khu dân dụng (trục trung tâm khu quy hoạch).
- Cáp thông tin xây dựng ngầm trên hè mạng lưới đường của khu vực.
Điều 18: Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
* Trong các cụm công nghiệp:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng trong mỗi cụm công nghiệp gồm: trạm xử lý nước thải và mạng lưới đường cống có kích thước D300 - D400mm.
- Nước thải công nghiệp từ các nhà máy, xí nghiệp sản xuất phải được xử lý cục bộ ngay tại nhà máy trước khi xả vào hệ thống cống thoát nước thải và trạm XLNT tập trung. Sau khi kiểm tra đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường theo quy định mới được thoát vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
Trạm xử lý nước thải sử dụng công nghệ không có sân phơi bùn.
* Khu vực dân dụng:
Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ tại các công trình được thoát vào các tuyến cống kích thước từ D300 ¸ D600mm dẫn về các trạm bơm chuyển bậc, trạm xử lý nước thải xây dựng ở phía Tây khu quy hoạch.
b) Vệ sinh môi trường:
Rác thải khu vực được thu gom bằng các thùng rác và công ten nơ kín dung tích 0,4-1,0m3, được đơn vị môi trường đô thị của địa phương thu gom hàng ngày đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường khu vực.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên - Môi trường và Nhà đất.
- UBND Huyện Sóc Sơn.
- Ban quản lý Dự án Huyện Sóc Sơn.
- Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.
- Công ty Đầu tư xây dựng Hà Nội.
- UBND các Xã: Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược.