Quyết định 26/2005/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

Số hiệu 26/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/09/2005
Ngày có hiệu lực 03/10/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Bùi Viết Bính
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 26/2005/QĐ-UBND

Điện Biên Phủ, ngày 23 tháng 9 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 1003 ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 59/CV-LN ngày 26/7/2005; Báo cáo thẩm định số 60/BCTĐ-STP ngày 01/9/2005 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Viết Bính

 

QUY ĐỊNH

VỀ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2005/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2005 của UBND tỉnh Điện Biên)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể, để làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.

Điều 2. Mức cước trong Quyết định này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Trọng lượng hàng hóa tính cước:

Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).

Điều 4. Khoảng cách tính cước:

1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

a) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

b) Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện vận tải và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

2. Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt là Km).

Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km, số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.

[...]