ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2596/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ
1/2000 KHU DÂN CƯ THẠNH MỸ LỢI B, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI, QUẬN 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định
số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 6707/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2;
Xét đề nghị của
Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1388/TTr-SQHKT ngày 07 tháng 5 năm
2014 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ
Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi
B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc:
giáp khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi 157,975ha (khu 143ha cũ);
+ Phía Đông Nam:
giáp đường vành đai phía Đông;
+ Phía Tây Bắc:
giáp sông Sài Gòn;
+ Phía Tây Nam:
giáp sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích
khu vực quy hoạch: 178,29 ha.
- Tính chất của
khu vực quy hoạch: Khu dân cư xây dựng mới, khu công cộng (trường học, bệnh viện,
thương mại-dịch vụ…) và khu công viên cây xanh sử dụng công cộng.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần
Thạnh Mỹ Lợi.
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ:
Công ty TNHH tư vấn
quy hoạch và phát triển đô thị H.C.M.C.
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
- Thuyết minh nhiệm
vụ quy hoạch phân khu;
- Sơ đồ vị trí
khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung Quận 2;
- Bản đồ ranh giới
nghiên cứu, phạm vi khu vực lập QHPK tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo
quy mô dân số: khoảng 21.500 người.
5.2. Các chỉ
tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong
khu vực quy hoạch:
TT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn
khu quy hoạch
|
m2/người
|
82,93
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở
|
m2/người
|
49 ÷ 52
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
trong cấp đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
32 ÷ 34
|
- Đất công trình giáo dục cấp
đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
2,0 ÷ 2,2
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân bãi TDTT)
|
m2/người
|
2,5 ÷ 3,0
|
- Đất công trình dịch vụ đô
thị khác cấp đơn vị ở.
|
m2/người
|
2,0 ÷ 2,7
|
- Đất đường giao thông cấp
phân khu vực
|
km/km2
|
10,0 ÷ 13,3
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ
thuật đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến đường
khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
≥13
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/ng/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/ng/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/ng/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
Kg/ng/ngày
|
1,2
|
E
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤ 25
|
Hệ số Sử dụng đất toàn khu
|
Lần
|
≤ 1,5
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối đa
|
25
|
25
|
Tối thiểu
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các yêu
cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng
trong khu vực quy hoạch:
- Việc xác định
các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phải phù hợp với định
hướng phát triển không gian và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Quận 2 và đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố đã được phê duyệt, đảm bảo phù hợp với Quy
chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành.
- Nội dung nghiên
cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được
cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các
đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng
bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù
hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2 và đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố đã được phê duyệt.
- Định hướng nhà
cao tầng tại một số khu vực điểm nhấn và khu vực có giao thông thuận lợi dọc đường
Vành đai phía Đông.
- Xác định ranh
các đơn vị ở phù hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng
loại hình nhà ở (thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định
với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị
không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây
xanh, sân chơi - thể dục thể thao v.v… đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm
nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Khu vực tiếp
giáp sông, rạch phải nghiên cứu đề xuất phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo
không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển mô hình công
trình thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được bố trí dọc
đường Vành đai phía Đông.
- Công viên cây
xanh: Đảm bảo phù hợp quy định, tận dụng các quỹ đất trống, hoang hóa nhằm phân
bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể dục thể thao tập trung cho các
đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc sông, rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh
kết hợp mặt nước tạo thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp
cận sử dụng.
- Hệ thống giao
thông nội bộ tổ chức gắn kết chặt chẽ với mạng lưới đường giao thông chung của
khu vực.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện
trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước
thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự
báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và
hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp
giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không
khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị. Lập kế hoạch giám sát
môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục,
hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng
hợp;
- Sơ đồ vị trí và
giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
- Bản đồ hiện trạng
kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000;
- Các bản đồ hiện
trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống giao thông;
+ Bản đồ hiện trạng
cao độ nền và thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp điện chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng
môi trường.
- Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định
ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này);
- Sơ đồ tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1 1/2.000;
- Bản đồ quy hoạch
giao thông;
- Bản đồ chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp
chung với bản đồ quy hoạch giao thông);
- Các bản đồ quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch
cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch
hệ thống thông tin liên lạc;
- Bản đồ tổng hợp
đường dây, đường ống kỹ thuật;
- Bản đồ đánh giá
môi trường chiến lược;
- Dự thảo Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000;
- Đĩa CD lưu trữ
toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ
và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ
và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000: 4 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần
Thạnh Mỹ Lợi
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH
tư vấn quy hoạch và phát triển đô thị H.C.M.C.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch
- Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban
nhân dân Thành phố.
9. Các điểm
lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết
kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định
các khu vực dọc các sông, rạch, trục đường chính (song Sài Gòn, rạch Ngọn Ngay,
đường Vành đai phía Đông…), khu vực quan trọng về kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch
sử khu vực công trình có giá trị về di sản kiến trúc, v.v… để có kế hoạch lập
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô
thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng
và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu đất có chức năng
sử dụng hỗn hợp cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu tiên
dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số để cân đối,
xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho phù hợp
trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định
hướng điều chỉnh quy hoạch chung Quận 2.
- Quy hoạch hệ thống đường giao
thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị phát triển, kết nối đồng bộ theo
tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng
lưới giao thông theo quy hoạch chung Quận 2 và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn
xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
hiện hữu.
- Phải dành quỹ đất phù hợp để
bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh, đồng thời
lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy
hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn Thành phố.
- Tại các khu vực ven sông,
kênh, rạch, cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được
quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận
và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án
quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải
pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định
hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng
điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các
dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực
hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã
được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức,
quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD
ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký
hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2.
Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên
quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân Quận 2 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật
thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 2 khẩn trương tổ
chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 trong thời hạn được nêu
tại điểm 8.2, khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở quản lý xây dựng đô
thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh
nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh
Mỹ Lợi, Quận 2 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 2, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân ban nhân dân phường Thạnh Mỹ Lợi, Công ty Cổ phần Thạnh Mỹ
Lợi và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|