ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2579/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 05
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể
thao tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm cập nhật
các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin
thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; niêm yết, công bố
công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang thông tin điện
tử của Sở; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng
dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ thủ tục hành chính số 33 tại Quyết định số 2963/QĐ-UBND ngày
20/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Bộ
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và
Thể thao.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xây dựng, ban hành quy
trình giải quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO TCVN 9001:2015
gửi Sở Khoa học và Công nghệ cho ý kiến trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ) (gửi qua mạng);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP Huế (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 2579/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
I. Lĩnh vực văn hóa cơ sở
|
1.
|
Đăng ký tổ chức lễ hội
|
20
ngày làm việc
(Trong
đó, 10 ngày làm việc tại Sở văn hóa và Thể thao; 10 ngày làm việc tại UBND tỉnh).
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
2.
|
Thông báo tổ chức lễ hội
|
15
ngày làm việc
(Trong
đó, 10 ngày làm việc tại Sở văn hóa và Thể thao; 05 ngày làm việc tại UBND tỉnh).
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
|
1.
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao
|
02
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2.
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
10
ngày làm việc
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Quyết
định công bố
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1.
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội
|
Bãi bỏ thủ tục hành chính số 33 tại
Quyết định số 2963/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao.
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực văn
hóa cơ sở
1. Thủ tục Đăng
ký tổ chức lễ hội
1.1. Trình tự thực hiện:
1. Đơn vị tổ chức lễ hội sau đây phải
gửi hồ sơ đăng ký tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể
thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) trước ngày dự kiến tổ chức lễ
hội ít nhất 30 ngày.
a) Lễ hội truyền thống, lễ hội văn
hóa, lễ hội ngành nghề cấp tỉnh được tổ chức lần đầu hoặc khôi phục sau thời
gian gián đoạn từ 02 năm trở lên;
b) Lễ hội truyền thống, lễ hội văn
hóa, lễ hội ngành nghề có nhiều huyện thuộc một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tham gia tổ chức (sau đây gọi là lễ hội cấp tỉnh) được tổ chức lần đầu
hoặc khôi phục sau thời gian gián đoạn từ 02 năm trở lên.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tham mưu
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hóa và
Thể thao có trách nhiệm trả lời việc tổ chức lễ hội.
Việc thẩm định bao gồm các nội dung
sau:
a) Sự đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ;
b) Phương án bảo đảm an ninh trật tự,
an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường;
c) Tính xác thực của tài liệu hoặc
văn bản chứng minh; nội dung thực hành nghi lễ truyền thống (đối với lễ hội
truyền thống).
3. Trường hợp hoạt động lễ hội có nội
dung liên quan đến các bộ, ngành trung ương hoặc các cơ quan, đơn vị ở địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản xin ý kiến, tổng hợp, hoàn chỉnh
hồ sơ và quyết định việc chấp thuận tổ chức hoạt động lễ hội.
4. Trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Chỉ được tổ chức lễ hội sau khi có văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định tại Điều 10 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận đăng ký phải có văn bản
thông báo những nội dung cần bổ sung. Đơn vị tổ chức lễ hội bổ sung hồ sơ và thực
hiện lại trình tự đăng ký theo quy định tại Điều này.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
1. Văn bản đăng ký nêu rõ tên lễ hội,
sự cần thiết, thời gian, địa điểm, quy mô, nội dung hoạt động lễ hội, dự kiến
thành phần số lượng khách mời.
2. Phương án bảo đảm an ninh trật tự,
an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
3. Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội.
4. Các tài liệu hoặc văn bản chứng
minh về nguồn gốc lễ hội (đối với lễ hội truyền thống).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tham mưu trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm
trả lời việc tổ chức lễ hội.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị tổ chức lễ hội
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời nêu rõ lý do nếu không đồng
ý.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
2. Thủ tục
thông báo tổ chức lễ hội
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị tổ chức lễ hội truyền thống,
lễ hội văn hóa, lễ hội ngành nghề cấp tỉnh được tổ chức hàng năm phải gửi thông
báo tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh) trước ngày dự kiến tổ chức lễ hội ít nhất 20 ngày;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo kèm hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của
Sở Văn hóa và Thể thao:
- Nếu không có ý kiến trả lời thì gửi
thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
- Nếu không đồng ý với nội dung thông
báo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Sau khi nhận được văn bản không đồng
ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị tổ chức lễ hội phải tiến hành chính sửa,
bổ sung hoàn thiện nội dung của hoạt động lễ hội.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1. Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ
chức lễ hội;
2. Thời gian, địa điểm, quy mô và các
hoạt động của lễ hội;
3. Dự kiến thành phần, số lượng khách
mời;
4. Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ
hội;
5. Phương án bảo đảm an ninh trật tự,
an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo kèm hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao,
nếu không có ý kiến trả lời thì gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung
đã thông báo. Trường hợp không đồng ý với nội dung thông báo phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn vị tổ chức lễ hội
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nếu không có ý kiến trả lời thì gửi
thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo.
- Nếu không đồng ý với nội dung thông
báo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày
29/8/2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
II. Lĩnh vực Xuất
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
3. Thủ tục cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của
Sở Văn hóa và Thể thao
3.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa
phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh):
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của
cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có
giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm,
tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức
tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy
phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) *
(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả,
bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp
pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để
phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng
nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật,
cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật,
cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao
nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận
hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ,
ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa và Thể thao.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày
15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng…… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi:
Sở Văn hóa và Thể thao.
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
nhập khẩu............................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………Fax:................................................................
Đề nghị ………… (tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới
đây:
Loại văn hóa phẩm:.............................................................................................................
Số lượng:.............................................................................................................................
Nội dung văn hóa
phẩm:......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Gửi từ:..................................................................................................................................
Đến:.....................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:...............................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối
với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập
khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người
đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và
đóng dấu)
|
4. Thủ tục giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức
ở địa phương
4.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xuất khẩu nộp hồ sơ đề
nghị giám định văn hóa phẩm tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hóa và
Thể thao (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch tổ
chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm
việc.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định (bản
gốc).
(3) Bản sao quyết định cho phép xuất
khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(4) Tài liệu có liên quan chứng minh
nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường
hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa và Thể thao.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa
phẩm xuất khẩu.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
* Phần
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng…… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM
ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi:
Sở Văn hóa và Thể thao.
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
giám định.............................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................
Đề nghị …………………………………… (tên cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:............................................................................................................
Số lượng:............................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Gửi từ:................................................................................................................................
Đến:....................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:...............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người
đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và
đóng dấu)
|