ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2559/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 15 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUNG PHÁP LÝ
THUÊ LẠI ĐẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
quyết số 09-NQ/TU ngày 27 tháng 06 năm 2012 của Tỉnh ủy An Giang về việc phát
triển Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Nghị
quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết
định số 98/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết
định số 827/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh
An Giang;
Căn cứ Đề án
số 338/ĐA-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tạo quỹ đất
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2020;
Căn cứ Thông
báo số 139-TB/TU ngày 19 tháng 3 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết luận thống
nhất cơ chế tạo quỹ đất hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện dự án nông nghiệp công nghệ
cao;
Căn cứ Thông
báo số 51-TB/BCSĐ ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân
tỉnh kết luận thống nhất cơ chế chung tạo quỹ đất cho các dự án nông nghiệp
công nghệ cao;
Căn cứ Thông
báo số 319/TB-VPUBND ngày 30 tháng 8 năm 2018 về ý kiến kết luận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vương Bình Thạnh tại buổi họp thông qua các đề xuất sửa đổi một
số nội dung quy định liên quan quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh.
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 377/TTr-STNMT ngày 28
tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án
khung pháp lý thuê lại đất của người dân để thực hiện dự án nông nghiệp công
nghệ cao trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, KH&ĐT, Tài chính, Tư pháp;
- Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, KTN, KTTH, TH;
- Lưu: VT.
Đính kèm: Đề án và các phụ lục.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
ĐỀ ÁN
KHUNG PHÁP LÝ THUÊ LẠI ĐẤT CỦA NGƯỜI
DÂN ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tạo quỹ đất bằng
hình thức thuê lại đất của người dân để triển khai các dự án nông nghiệp công
nghệ cao với quy mô lớn là một trong những hình thức tạo quỹ đất đã được nêu
trong Đề án tạo quỹ đất số 338/ĐA-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh. Tuy nhiên, để triển khai hình thức thuê lại đất của người dân cần thiết
phải làm rõ và quy định cụ thể hơn một số vấn đề về pháp lý, trình tự tổ chức
thực hiện như: xác định đối tượng thuê lại quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ
của các bên, của bên thứ ba có quyền lợi liên quan, vai trò của Nhà nước và các
chính sách hỗ trợ, việc ứng vốn để trả tiền thuê đất, cách thức tổ chức thực hiện
và nhiệm vụ cụ thể của các Sở, Ban ngành và địa phương. Do vậy, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Đề án khung pháp lý thuê lại đất của người dân để thực hiện dự án
nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh An Giang với các nội dung như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục đích, yêu cầu
Việc xây dựng Đề
án nhằm xây dựng khung pháp lý, các cơ chế, chính sách cụ thể trong việc tạo quỹ
đất bằng hình thức thuê lại đất của dân để triển khai các dự án nông nghiệp
công nghệ cao với quy mô lớn, phù hợp với nguyện vọng và xu hướng của người dân
không muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Đề án này làm
rõ các yếu tố pháp lý trong quan hệ dân sự, quản lý sử dụng đất đai, việc ứng vốn
tạo quỹ đất và phân công rõ trách nhiệm của các Sở, Ban ngành và địa phương
trong tổ chức thực hiện. Những vấn đề vướng mắc về pháp lý cần thiết phải xin ý
kiến của Trung ương trước khi triển khai thực hiện.
2. Điều kiện áp dụng
Việc thực hiện
tạo quỹ đất theo hình thức thuê lại đất của người dân để thực hiện dự án nông
nghiệp công nghệ cao phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Dự án phải
đáp ứng được các tiêu chí, điều kiện dự án nông nghiệp công nghệ cao mà tỉnh
khuyến khích quyết định lựa chọn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch
ngành nông nghiệp được duyệt; việc thuê đất phải được người dân trong phạm vi dự
án đồng thuận 100% với tất cả các nội dung, yêu cầu của doanh nghiệp xin đăng
ký đầu tư.
- Dự án nông
nghiệp được chọn thực hiện không thuộc trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định của Luật Đất đai.
- Nhà nước có
chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng trước một số năm đầu để trả tiền thuê đất
cho người dân. Tùy vào tính chất quan trọng và quy mô dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định ban hành chính sách hỗ trợ cụ thể cho doanh nghiệp ứng trước một số
năm đầu để trả tiền thuê đất cho người dân, sau đó doanh nghiệp sẽ hoàn trả dần
lại cho Nhà nước.
- Các quan hệ về
dân sự phải được thực hiện theo quy định Luật Dân sự và hợp đồng dân sự; các
quan hệ về thuê đất, đăng ký biến động đất đai được thực hiện theo quy định của
Luật Đất đai.
- Doanh nghiệp
khi triển khai dự án cụ thể phải thực hiện đầy đủ các thủ tục về đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư.
3. Phạm vi điều chỉnh Đề án
- Đề án này là
khung pháp lý thực hiện tạo quỹ đất theo hình thức thuê lại đất của người dân để
thực hiện dự án nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Đối những
phát sinh thực tế chưa được quy định trong Đề án này, giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ
chức có liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường
hợp cụ thể.
- Những nội
dung không được quy định trong Đề án này thì được thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
II.
CƠ CHẾ CHUNG TẠO QUỸ ĐẤT
1. Cơ chế chung về hình thức tạo quỹ đất
Doanh nghiệp có
nhu cầu đầu tư, tạo quỹ đất bằng hình thức thuê lại đất của người dân để thực
hiện dự án nông nghiệp công nghệ cao phải được Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ
trương đầu tư và không phải chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất
đai.
Việc thực hiện
thuê lại đất của người dân trên nguyên tắc thỏa thuận dân sự thống nhất giữa
doanh nghiệp và người dân về thời gian thuê đất, đơn giá thuê đất, chu kỳ trả
tiền thuê đất và các nội dung khác có liên quan thông qua hợp đồng dân sự thuê
lại quyền sử dụng đất. Trường hợp quyền sử dụng đất đang thế chấp hoặc cầm cố
thì việc thuê đất chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên thứ ba có quyền lợi
liên quan. Nhà nước giữ vai trò chứng thực hợp đồng, bảo đảm quyền, lợi ích của
các bên.
Vốn từ Quỹ Phát
triển đất tỉnh hỗ trợ cho doanh nghiệp ứng trước một số năm đầu để trả tiền
thuê đất cho người dân, sau đó doanh nghiệp sẽ trả dần hàng năm cho vốn Quỹ
Phát triển đất tỉnh.
Việc cho doanh
nghiệp ứng vốn, hoàn trả vốn ứng sẽ được thành lập bằng văn bản cam kết giữa
doanh nghiệp và Nhà nước theo hướng dẫn của Sở Tài chính và Hội đồng quản lý Quỹ
Phát triển đất tỉnh.
Việc thuê lại đất
của người dân sẽ được tổ chức đo đạc lập hồ sơ quản lý, đăng ký biến động vào hồ
sơ địa chính và không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp
thuê lại đất theo quy định pháp luật đất đai. Khi kết thúc hợp đồng thuê theo
thỏa thuận của các bên, Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ tổ chức cắm lại ranh đất
và chỉnh lý biến động đất đai theo quy định.
2. Các bước thực hiện việc tạo quỹ đất
Doanh nghiệp có
nhu cầu thuê lại đất nông nghiệp của người dân để thực hiện dự án nông nghiệp
công nghệ cao thì thực hiện như sau:
a) Khảo sát
lựa chọn địa điểm thực hiện dự án và lấy ý kiến doanh nghiệp, người dân trong
vùng về các nội dung thuê lại đất
- Doanh nghiệp
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện khảo sát thống nhất chọn địa
điểm thực hiện dự án trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển
ngành nông nghiệp được duyệt.
- Trường hợp địa
điểm doanh nghiệp lựa chọn phù hợp với quy hoạch được duyệt thì Ủy ban nhân dân
cấp huyện làm việc với doanh nghiệp để nắm nhu cầu về quỹ đất, quy mô diện
tích, thời gian thuê đất, giá thuê đất, chu kỳ trả tiền thuê đất và các nội
dung khác có liên quan.
- Trên cơ sở kết
quả làm việc với doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao các cơ quan
chuyên môn chuẩn bị phiếu lấy ý kiến (theo mẫu đính kèm tại Phụ lục 01) và
tổ chức lấy ý kiến người dân trong vùng dự án. Tham dự lấy ý kiến người dân gồm
có khóm, ấp, Ủy ban nhân dân cấp xã và doanh nghiệp. Việc tổ chức lấy ý kiến
người dân phải được thực hiện công khai, dân chủ và có biên bản cụ thể kết quả
lấy ý kiến người dân.
- Sau khi lấy ý
kiến người dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện làm việc với doanh nghiệp để trao đổi
thống nhất các nội dung: tỷ lệ người dân đồng thuận, vị trí các thửa đất người
dân đồng ý cho thuê đất, giá cho thuê đất, thời gian cho thuê đất, chu kỳ trả
tiền thuê đất và phần vốn Quỹ phát triển đất tỉnh hỗ trợ ứng trước trả tiền
thuê đất.
b) Quyết định
chủ trương đầu tư dự án và quyết định chủ trương cho ứng từ vốn Quỹ phát triển
đất tỉnh
- Trường hợp
doanh nghiệp và người dân thống nhất nội dung thuê đất và diện tích các hộ dân
thống nhất đảm bảo điều kiện triển khai dự án thì Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
biên bản ghi nhận với doanh nghiệp và báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận chủ trương cho triển khai dự án, đề xuất việc ứng vốn Quỹ phát triển đất
tỉnh hỗ trợ tạo quỹ đất cho dự án.
- Trên cơ sở đề
xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét về chủ trương
thống nhất cho triển khai dự án, Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất tỉnh cho ý
kiến về hỗ trợ ứng vốn Quỹ phát triển đất tỉnh tạo quỹ đất cho dự án.
- Căn cứ chủ
trương cho triển khai dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trương hỗ trợ ứng vốn
tạo quỹ đất của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quyết định chủ trương đầu
tư dự án.
c) Thực hiện
ứng vốn tạo quỹ đất và tổ chức đo đạc lập hồ sơ địa chính khu đất
- Căn cứ Quyết
định chủ trương đầu tư dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trương hỗ trợ ứng vốn
tạo quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với doanh nghiệp lập phương án ứng
vốn tạo quỹ đất, phương án hoàn vốn ứng gửi Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất
tỉnh.
- Hội đồng quản
lý Quỹ phát triển đất tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có
liên quan tổ chức thẩm định, trình cơ quan cấp có thẩm quyền quyết định cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện ứng vốn tạo quỹ đất;
- Trên cơ sở
quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ứng vốn tạo
quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp huyện và doanh nghiệp ký văn bản cam kết về việc
doanh nghiệp hoàn trả vốn ứng cho Quỹ phát triển đất tỉnh.
- Sở Tài nguyên
và Môi trường giao Văn phòng Đăng ký đất đai lập phương án đo đạc lập bản đồ địa
chính, hồ sơ địa chính khu đất cho doanh nghiệp.
d) Ký kết hợp
đồng thuê đất
- Trên cơ sở bản
đồ địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai đo đạc thành lập, Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức cho người dân và doanh nghiệp ký kết hợp đồng thuê đất. Hợp đồng
thuê đất giữa người dân và doanh nghiệp có sự đồng thuận của bên thứ 3 là tổ chức
tín dụng có quyền lợi liên quan (nếu có) và được Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện cùng ký chứng thực hợp đồng (theo mẫu Hợp đồng thuê đất
đính kèm tại Phụ lục 02).
- Sau khi ký hợp
đồng thuê đất với các hộ dân trong khu vực dự án, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức chi trả tiền thuê đất cho người dân và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của người dân.
đ) Đăng ký
biến động đất đai và bàn giao đất ngoài thực địa
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các hồ sơ có liên
quan cho Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đăng ký biến động thuê đất trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân.
- Sau khi thực
hiện đăng ký biến động, Văn phòng Đăng ký đất đai bàn giao lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả lại cho người dân hoặc tổ
chức tín dụng nếu có thỏa thuận khác.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức bàn giao đất ngoài thực địa cho doanh nghiệp có sự tham
gia của Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã và người dân có đất
cho thuê. Việc bàn giao đất ngoài thực địa có lập biên bản giao, nhận mặt bằng,
ghi nhận hiện trạng đất của người dân làm cơ sở khôi phục lại hiện trạng đất
sau khi hết thời gian thuê đất.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đề án khung
pháp lý này là cơ sở để triển khai thực hiện tạo quỹ đất theo hình thức thuê lại
đất của người dân để thực hiện dự án nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Những dự án đáp
ứng điều kiện nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đạt được sự đồng thuận giữa
doanh nghiệp và người dân về địa điểm, quy mô, giá thuê đất, thời gian thuê đất,
điều kiện thanh toán, không làm thay đổi mục đích sử dụng đất thì Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương để thực hiện
tạo quỹ đất bằng hình thức thuê đất theo trình tự được quy định tại Đề án này.
Để triển khai
thực hiện hiệu quả Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các Sở, Ban ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện và các tổ chức có liên quan thực hiện các nội dung sau:
1. Sở
Tài nguyên và Môi trường giao Văn phòng Đăng ký đất đai lập phương án đo đạc lập
bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính khu đất cho doanh nghiệp; thực hiện đăng ký
biến động thuê đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người dân.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh ban hành tiêu chí thẩm định
lựa chọn nhà đầu tư đủ điều kiện triển khai dự án nông nghiệp công nghệ cao
cũng như điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ ứng trước từ nguồn vốn của Quỹ
phát triển đất để trả tiền thuê đất cho người dân trong một số năm đầu triển
khai dự án.
3. Sở
Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và doanh nghiệp ký kết văn bản
cam kết thực hiện ứng vốn và hoàn trả vốn ứng.
4. Hội đồng
quản lý Quỹ phát triển đất tỉnh hướng dẫn trình tự, thủ tục tạm ứng vốn, theo
dõi, giám sát việc thu hồi hoàn trả vốn ứng cho Quỹ phát triển đất tỉnh.
5. Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện tốt việc hỗ trợ doanh nghiệp tạo quỹ đất theo chức năng, nhiệm vụ được
giao trong Đề án này.
Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang yêu cầu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án
này.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các nhà đầu tư, doanh nghiệp kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU PHIẾU CÂU HỎI
Về việc thuê lại đất của
người dân để thực hiện
dự án …………………………....
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 15
tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Câu 1: Ông
(bà) vui lòng cung cấp các thông tin cá nhân như sau:
a) Họ và tên:
............................................................................................
b) Số điện thoại:
......................................................................................
c) Địa chỉ:
................................................................................................
d) Diện tích:
………… m2. Mục đích sử dụng đất: ..................................
đ) Có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất chưa: Có □; Không □ .
Câu 2: Có
đồng ý cho thuê đất hay không?
a) □ Có.
b) □ Không.
Câu 3: Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất có đang thế chấp tại ngân hàng hay không?
a) □ Có, Ngân
hàng: ……………………………….
b) □ Không.
Câu 4: Trong
thời gian cho thuê đất, ông (bà) có ý định thế chấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
cho ngân hàng hay không?
a) □ Có.
b) □ Không.
Câu 5: Thời
điểm bắt đầu cho thuê đất là khi nào?
a) □ Đầu tháng
……...
b) □ Khác:
…………….
Câu 6: Thời
gian cho thuê đất là bao nhiêu năm?
a) □ ………………..
năm.
b) Khác: ……………
năm.
Câu 7: Đơn
giá thuê đất là bao nhiêu (đồng/1.000 m2/năm)?
a) □ ……………. đồng.
b) Khác:
…………………………..…… đồng.
Câu 8: Một
lần nhận tiền thuê đất là bao nhiêu năm?
a) □ Hàng năm.
b) □ 05 năm/01
lần.
c) Khác: ……
năm/01 lần.
Câu 9: Hợp
đồng thuê đất sẽ ràng buộc các nội dung trong suốt thời gian thuê đất như sau:
(1) Không lấy lại đất; (2) khi thực hiện các quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho,…) thì người được nhận chuyển quyền (người mua đất hoặc người
được nhận thừa kế, tặng cho) sẽ đồng ý tiếp tục cho thuê đất đến hết thời gian
thuê đất.
a) □ Đồng ý.
b) □ Không đồng
ý.
Câu 10: Có
đồng ý cho phá bờ thửa đất hay không (sau khi hết thời hạn thuê đất, Nhà nước sẽ
phục hồi lại mốc ranh thửa đất như lúc đầu)?
a) □ Có.
b) □ Không.
Câu 11: Ông
(bà) có nhu cầu làm việc cho dự án này hay không (Nhà nước sẽ đào tạo nghề cho
người dân trước khi làm việc cho dự án)?
a) □ Có.
b) □ Không.
Câu 12: Các
đề nghị khác của ông (bà):
………………………………………………….……………………………………………
………………………………………………….……………………………………………
………………………………………………….……………………………………………
|
….., ngày …… tháng …… năm …..
Người cung cấp thông tin
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT
Số ………./HĐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 15
tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Bộ Luật
Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định
số …/QĐ-UBND ngày … tháng … năm….. của UBND tỉnh về việc quyết định chủ trương
đầu tư dự án………….;
Hôm nay,
ngày …. tháng …. năm …….., Tại …………………………………. Chúng tôi gồm có:
I. Bên cho
thuê (Bên A)
- Ông/Bà:
……………………………………………………………………
- Sinh ngày:
……../…………/.......................................................................
- Giấy chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………..….……..…... cấp ngày: ……/…./…….
Tại:…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên
hệ:...........................................................................................
- Số điện thoại:
............................................................................................
- Email:
……………………………………………………………………...
(Trường hợp
bên cho thuê là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên cho
thuê là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân. Trường hợp bên
cho thuê là vợ và chồng thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên
cho thuê là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức.
Nếu bên cho
thuê là đất hộ, thì chủ thể ký là những thành viên sử dụng chung theo điều
212.2 BLDS 2015-là người thành niên, có NLHV dân sự đầy đủ, nếu không ký thì phải
có đại diện theo HĐUQ)-> hộ gia đình không còn là chủ thể trong giao dịch
dân sự theo BLDS 2015.)
II. Bên thuê
(Bên B)
- Tên doanh
nghiệp: …………………………………………………………
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ................
- Mã số doanh nghiệp:
………………………………………………………
- Người đại diện
theo pháp luật: ………………. Chức vụ:............................
- Số điện thoại
liên hệ: ………………………………………………………
- Số tài khoản:
………………….. Tại ngân hàng .........................................
- Mã số thuế:
………………………………………………………………...
(Đối với
tổ chức là người đứng đầu của tổ chức có trụ sở chính, nếu giấy ĐKKD là người đứng
đầu chi nhánh mà trong giấy CN ĐKKD là hoạt động theo ủy quyền thì phải có UQ của
người đứng đầu pháp nhân ủy quyền bằng văn bản)
Hai bên tự nguyện
ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất theo các điều khoản và cam kết như sau:
Điều 1.
Thông tin về khu đất cho thuê
1. Thửa đất cho
thuê được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. số…………………..., số
vào sổ: ……………………………….., do …………………….… cấp ngày… tháng … năm …….....
2. Đặc điểm cụ
thể của thửa đất như sau:
- Thửa đất số:
.................................. - Tờ bản đồ số:................................................
- Địa chỉ thửa
đất: ....................................................................................................
- Diện
tích:………../……m2 (bằng chữ:.................................................................)
- Hình thức sử
dụng:
+ Sử dụng
riêng: ………………… m2
+ Sử dụng
chung: ………………. m2
- Mục đích sử dụng:
...............................................................................................
- Thời hạn sử dụng:
..................................................................................................
- Nguồn gốc sử
dụng: ...............................................................................................
Những hạn chế về
quyền sử dụng đất (nếu có):
......................................................
- Vị trí, ranh
giới khu đất được xác định theo Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được Văn phòng
Đăng ký đất đai xác nhận ngày…. tháng …. năm …....
3. Trường
hợp sau khi đo đạc hiện trạng mà diện tích khu đất có chênh lệch so với Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã cấp thì diện tích đất cho thuê là diện tích đo đạc thực
tế.
4. Quyền của
bên thứ ba đối với thửa đất (nếu có):……………………………...
Điều 2. Thời
hạn thuê, thời điểm bàn giao
1. Thời hạn
thuê:
1.1. Thời hạn
thuê quyền sử dụng đất là: … năm, kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …
năm ……..
1.2. Gia hạn thời
hạn thuê:.......................................................................................
1.3. Giải quyết
hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn:
2. Thời điểm
bàn giao đất:
2.1. Thời điểm bàn
giao đất:
....................................................................................
2.2 Giấy tờ
pháp lý kèm theo gồm:
.........................................................................
(Các
bên tự thỏa thuận về điều kiện, thủ tục bàn giao đất, giấy tờ kèm theo của quyền
sử dụng đất thuê).
Điều 3. Mục
đích thuê
Mục đích thuê
quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: thực hiện dự án ………. được
UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư tại Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …
tháng… năm….
Điều 4. Giá
thuê, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê đất:
Trả tiền thuê đất….. năm một lần, đơn giá … đồng/m2/…. năm (bằng chữ:
……………………).
2. Phương thức
thanh toán:
Bên B thanh
toán trực tiếp cho Bên A số tiền thuê quyền sử dụng đất ngay sau khi ký kết hợp
đồng.
(Các thỏa thuận
khác: Có thể thanh toán qua Ngân hàng hoặc Ngân hàng trực tiếp)
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A
có các quyền sau đây:
a) Trong thời
gian cho thuê đất, Bên A được thế chấp. Trường hợp Bên A chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thì Bên B được ưu tiên nhận chuyển nhượng theo giá thỏa thuận thống nhất
giữa hai bên;
b) Yêu cầu Bên
B trả đủ tiền thuê đất, đúng phương thức thanh toán nêu tại Điều 4 của Hợp đồng
này;
c) Yêu cầu Bên
B chấm dứt việc sử dụng đất thuê không đúng mục đích và xây dựng các công trình
kiên cố trên đất thuê;
d) Yêu cầu Bên
B trả lại đất đúng hiện trạng ban đầu khi hết thời hạn cho thuê đất;
đ) Trong thời
gian chưa bàn giao đất cho Bên B thì được tiếp tục sử dụng đất theo mục đích đã
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2. Bên A
có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bàn giao thửa
đất đúng diện tích, vị trí và thời gian đã nêu tại Điều 1 và Điều 2 của Hợp đồng
này cho Bên B;
b) Thông báo
cho Bên B biết việc thế chấp, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước thời hạn
.... ngày kể từ ngày lập thủ tục thế chấp, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
c) Không đơn
phương chấm dứt Hợp đồng thuê đất trước thời hạn (trừ trường hợp Bên B vi phạm
điểm b, c khoản 1 Điều này hoặc Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia công cộng). Nếu đơn phương chấm dứt
hợp đồng trước thời hạn thì phải trả lại cho Bên B số tiền thuê đất tương ứng với
thời gian thuê đất còn lại mà Bên B đã trả và bồi thường cho Bên B chi phí đầu
tư dự án, tài sản gắn liền với đất và khoản tiền mà Bên B thu được trong thời
gian còn lại của thời hạn thuê đất tính theo doanh thu bình quân trong thời
gian Bên B đã khai thác khu đất (doanh thu bình quân của Bên B là doanh thu
của 05 năm liền kề trước đó theo báo cáo tài chính của Bên B được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền xác nhận).
Điều 6. Quyền
và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B
có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu Bên
A giao thửa đất đúng diện tích, vị trí và thời gian đã nêu tại Điều 1 và Điều 2
của Hợp đồng này;
b) Được sử dụng
đất ổn định, đúng mục đích, theo thời hạn thuê quy định tại Điều 2 Hợp đồng này
và hưởng toàn bộ thành quả thu được từ việc đầu tư dự án trên đất;
c) Được phá bỏ
ranh thửa đất để thuận lợi cho việc sử dụng đất thực hiện dự án;
d) Được xây dựng
các công trình tạm phục vụ cho dự án như: lán trại cho người lao động; kho và
nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ
cho sản xuất (không được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình);
đ) Được ưu tiên
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ Bên A theo giá thỏa thuận thống nhất giữa
hai bên;
e) Trường hợp
Bên B chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật thì pháp nhân mới được kế thừa các quyền và nghĩa vụ
của Bên B đã ký kết tại Hợp đồng này mà không phải ký lại hoặc ký bổ sung phụ lục
Hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên A và cơ quan Nhà nước biết;
g) Được Nhà nước
hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất và bồi thường tài sản gắn liền với đất theo quy định
pháp luật về đất đai khi Nhà nước thu hồi, trưng dụng đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng;
h) Được Nhà nước
hỗ trợ số tiền thuê đất trả cho Bên A theo chính sách ưu đãi của dự án; hỗ trợ
phục hồi ranh thửa để trả lại hiện trạng đất ban đầu cho Bên A khi hết thời hạn
thuê đất và hỗ trợ giải quyết các tranh chấp dân sự phát sinh liên quan đến quyền
sử dụng đất thuê mà không phải do lỗi của Bên B;
i) Được đơn
phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ của mình khiến quyền sử dụng
đất thuê thực hiện dự án của Bên B bị gián đoạn.
2. Bên B
có nghĩa vụ sau đây:
a) Sử dụng đất
đúng mục đích, triển khai dự án đúng tiến độ theo Quyết định chủ trương đầu tư
được phê duyệt; không xây dựng công trình kiên cố trên đất và cho người khác
thuê lại đất. Nếu Bên B vi phạm đã được Bên A hoặc Nhà nước kiểm tra nhắc nhở
nhưng không chấm dứt hành vi vi phạm thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp
đồng, yêu cầu Bên B khắc phục hậu quả, hoàn trả lại đất và bồi thường thiệt hại
cho Bên A;
b) Trả đủ tiền
thuê đất cho Bên A theo đúng phương thức thanh toán đã thỏa thuận tại Điều 3 Hợp
đồng này. Nếu Bên B chậm trả tiền thuê đất quá 10 ngày thì Bên B phải trả lãi đối
với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố
tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. Nếu quá 60 ngày kể từ
ngày đến hạn thanh toán mà Bên B vẫn chưa trả tiền thuê đất thì Bên A có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên B phải hoàn trả lại đất theo hiện trạng ban
đầu cho Bên A;
Bên B có nghĩa
vụ nộp các loại thuế, phí, lệ phí, có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh trên phần đất thuê. Đồng thời bên B phải chi trả tất cả các khoản tiền
điện, nước, điện thoại, các loại phí dịch vụ đã sử dụng trong thời gian thuê đất
của bên A.
c) Phục hồi
ranh thửa, trả lại đất đúng hiện trạng ban đầu cho Bên A khi thời hạn thuê đất
đã hết. Trường hợp khi hết thời hạn cho thuê mà Bên B không hoàn trả hiện trạng
đất ban đầu, di dời cây trồng, vật nuôi và công trình tạm đã xây dựng trên đất
(nếu có) thì Nhà nước sẽ tháo dỡ, di dời và toàn bộ chi phí thực hiện sẽ do Bên
B chi trả (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác và được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận);
d) Không đơn
phương chấm dứt Hợp đồng thuê đất trước thời hạn (trừ trường hợp nêu tại điểm i
khoản 1 Điều này hoặc Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia công cộng). Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp
đồng trước thời hạn thì Bên B phải hoàn trả lại đất đúng hiện trạng ban đầu và
bồi thường thiệt hại khác cho Bên A (nếu có), Bên A sẽ được hưởng số tiền thuê
đất mà Bên B đã thanh toán trước và toàn bộ tài sản gắn liền với đất mà Bên B
đã đầu tư để thực hiện dự án. Trường hợp Bên B tìm được nhà đầu tư mới tiếp tục
kế thừa các thỏa thuận của Bên B đã ký kết tại Hợp đồng này thì Bên B không phải
bồi thường thiệt hại do đơn phương chấm dứt Hợp đồng;
đ) Tuân thủ quy
định pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường, không được làm ảnh hưởng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh dự án. Trường hợp Bên B
làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh dự
án thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và khắc phục hậu quả theo quy
định.
e) Ưu tiên tuyển
dụng Bên A làm việc tại dự án nếu Bên A đáp ứng điều kiện lao động và ký hợp đồng
lao động theo quy định pháp luật;
f) Hoàn trả số
tiền thuê đất cho Nhà nước đã ứng trước đúng thời hạn.
Điều 7. Việc
đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất và nộp lệ phí
1. Việc đăng ký
cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
là do bên A chịu trách nhiệm đăng ký.
2. Các loại thuế,
phí liên quan đến hợp đồng này do bên....nộp.
Điều 8.
Trách nhiệm bồi thường do vi phạm hợp đồng
Hai Bên cam kết
thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải
bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các
trường hợp chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm
dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hết thời hạn
cho thuê đất mà hai bên thống nhất không gia hạn thuê tiếp.
2. Bên thuê bị
phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
3. Hợp đồng chấm
dứt theo thỏa thuận của các bên.
4. Bên cho thuê
đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
5. Việc giải
quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Cam
đoan của các bên
Bên A và Bên B
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A
cam đoan:
a) Những thông tin
về nhân thân trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Bên A có đầy
đủ quyền theo quy định của pháp luật để cho Bên B thuê quyền sử dụng đất;
c) Tại thời điểm
ký kết hợp đồng này, thửa đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm
thi hành án;
d) Việc ký kết
Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
đ) Thực hiện
đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B
cam đoan:
a) Những thông
tin về pháp nhân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ,
biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử
dụng đất;
c) Việc ký kết
Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện
đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 11.
Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình
thực hiện Hợp đồng này, nếu có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương
lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng quyền lợi của nhau; trường
hợp không thương lượng được thì một trong các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu
Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật.
Điều 12. Điều
khoản cuối cùng
1. Trường hợp
Nhà nước có những thay đổi về chính sách đất đai có ảnh hưởng đến Hợp đồng này
thì các Bên sẽ cùng nhau thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này cho phù hợp
với chính sách và quy định mới.
2. Những thay đổi,
phát sinh của Hợp đồng này sẽ được các bên thảo luận, thống nhất lập thành Phụ
lục Hợp đồng để thực hiện.
3. Các bên giao
kết đã đọc kỹ hợp đồng, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp
đồng và cùng ký tên vào hợp đồng này.
Hợp đồng này được
lập thành …. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản, .... bản
lưu tại cơ quan thuế,.... và ….. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất./.
BÊN CHO THUÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký
và đóng dấu)
|
BÊN THUÊ
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
UBND CẤP HUYỆN …..
|
UBND CẤP XÃ …..
|