Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ

Số hiệu 2557/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/08/2009
Ngày có hiệu lực 20/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2557/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 20 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 962/TTr-SVHTTDL-VP ngày 24 tháng 7 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện

Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Công bố kèm theo Quyết định số 2557/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC VĂN HÓA

1

Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

2

Xếp hạng di tích cấp thành phố

3

Xếp hạng di tích cấp quốc gia

4

Xếp hạng di tích cấp quốc gia đặc biệt

5

Cấp Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

6

Cấp Giấy phép tổ chức thi Người đẹp

7

Cấp Giấy tiếp nhận tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi trong nước và quốc tế tại địa phương

8

Cấp Giấy phép công diễn

9

Cấp Giấy phép lưu hành băng đĩa do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

10

Cấp Giấy phép tổ chức Lễ hội

11

Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke

12

Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường

13

Cấp phép triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh của các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn thành phố

14

Cấp Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

15

Cấp Giấy phép lưu hành phim nhựa, băng đĩa phim có nội dung tài liệu khoa học, hoạt hình, giáo khoa do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu

16

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa có diện tích 40m2 trở lên

17

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa thông thường

18

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa trên lĩnh vực nông nghiệp

19

Cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa trên lĩnh vực y tế

20

Cấp gia hạn Giấy phép thực hiện quảng cáo hàng hóa

21

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài đặt tại địa bàn thành phố

22

Giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam cho đối tượng người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài

23

Thành lập Bảo tàng tư nhân

II. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

1

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao

2

Cấp Giấy phép hành nghề các môn võ thuật

3

Công nhận Ban vận động thành lập Hội (Liên đoàn, Hiệp hội) thể dục thể thao có phạm vi hoạt động trong thành phố

4

Thành lập Hội - Liên đoàn thể thao có phạm vi trong thành phố

5

Cấp Giấy phép hoạt động thể dục thể thao và dịch vụ thể dục thể thao (bao gồm: Billiards, Patin, Hồ bơi, Thể hình, Acrobic, Bắn súng, Quần vợt…)

6

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

7

Cấp Giấy phép đăng cai tổ chức giải thi đấu thể thao thành tích cao – tổ chức thi đấu, biểu diễn thể thao

III. LĨNH VỰC DU LỊCH

1

Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

2

Cấp Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

3

Đổi Thẻ hướng dẫn viên du lịch

4

Cấp lại Thẻ hướng dẫn viên du lịch (trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)

5

Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

6

Thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

7

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng từ 3 – 5 sao cho khách sạn, làng du lịch

8

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định lại cơ sở lưu trú du lịch hạng từ 3 - 5 sao cho khách sạn, làng du lịch

9

Thẩm định hồ sơ chuyển Tổng cục Du lịch cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

10

Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

11

Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

12

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

13

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy

14

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp: Thay đổi tên hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác; Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài

15

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

16

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

17

Cấp Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch.

18

Cấp Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch.

19

Cấp lại Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Tiếp công dân

2

Xử lý Đơn

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu

4

Giải quyết khiếu nại lần hai

5

Giải quyết tố cáo

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC VĂN HÓA

1. Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

[...]