ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2551/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐẠI NAM, XÃ MINH HƯNG, HUYỆN CHƠN THÀNH, TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
01/01/2015;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 02/03/2014
của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000
Khu dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đại Nam, xã
Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh
Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1537/TTr-SXD ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn
Thành, tỉnh Bình Phước, với các nội dung như sau:
1. Lý do và sự cần thiết lập quy
hoạch:
Hiện nay, tỉnh
Bình Phước đã quy hoạch nhiều khu công nghiệp tập trung kết hợp với việc hình
thành các khu đô thị mới, do đó tốc độ tăng dân số cơ học nhanh dẫn đến nhu cầu
về nhà ở, giải trí, vui chơi, nghỉ ngơi cần được đáp ứng ngày càng cao. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Phước đề cập tới sự hình thành những khu công nghiệp và phát triển
các khu đô thị mới. Vì vậy, sự hình thành khu dân cư Đại Nam là phù hợp với định
hướng phát triển chung của tỉnh, đáp ứng sự phát triển về kinh tế - xã hội.
2. Phạm
vi ranh giới và quy mô diện tích:
- Khu đất quy hoạch Khu dân cư Đại Nam, thuộc địa bàn xã Minh Hưng, huyện
Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, có tứ cận
tiếp giáp ranh như sau:
+ Phía Bắc giáp: Đất của dân.
+ Phía Đông giáp: Đất của dân.
+ Phía Tây giáp: Quốc Lộ 13, đất của
dân và đất của Công ty TNHH Phúc Thịnh Khang.
+ Phía Nam giáp: Đất khu dân cư Công ty TNHH C&N Vina.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
Khoảng 96,7 ha.
- Tổng dân số dự
kiến: Khoảng 16.000 người.
3. Quy
hoạch sử dụng đất:
3.1. Quy
mô dân số:
Theo quy hoạch, dự kiến dân số toàn
khu là 16.000 người với mật độ dân số bình quân khoảng 165 người/ha.
3.2. Diện
tích đất, tiêu chuẩn các loại đất:
Khu quy hoạch với diện tích 967.041 m2
được phân bổ như sau:
- Đất xây dựng nhà ở: 504.804,69m2
chiếm 52,2%.
- Đất thương mại dịch vụ: 13.050 m2
chiếm 1,35%.
- Đất trường học: 22.470 chiếm 2,32%.
- Đất giao thông: 346.710,83 m2
chiếm 35,87%.
- Đất cây xanh - công viên: 53.654,67
m2 chiếm 5,54%.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: 26.350,81 m2 chiếm 2,72%.
3.3. Chỉ
tiêu sử dụng đất:
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu là
89,12 m2/người. Trong đó:
- Đất xây dựng nhà ở: 31,13 m2/người
- Đất thương mại
dịch vụ: 0,91 m2/người
- Đất giao thông: 21,68 m2/người
- Đất cây xanh - công viên: 3,75 m2/người
- Đất công trình kỹ thuật: 1,65 m2/người
3.4. Các
chỉ tiêu cơ bản:
- Mật độ xây dựng toàn khu: 47%
- Tầng cao xây dựng: Tối thiểu 1 trệt,
1 lầu đối với lô tiếp giáp tuyến đường số 11, 14 (Minh Hưng - Đồng Nơ) và đường
số 16. Tối thiểu 1 trệt đối với các tuyến đường nội bộ còn lại. Tầng cao tối đa không hạn chế.
- Khoảng lùi: Công trình công cộng, dịch
vụ lùi tối thiểu 6.0m, nhà phố liên kế lùi 3m, nhà biệt thự lùi 5m.
4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Quỹ đất được phân bố theo chức năng sử dụng và được tổ chức như sau:
- Nhà ở: diện tích lô đất khoảng 100m2
- 250m2.
- Nhà ở dạng phố liên kế, được tổ chức theo từng dãy dọc theo các trục đường phố, bảo đảm lộ giới,
chiều cao và mặt tiền thống nhất, hài hòa.
- Cây xanh và công viên: Bố trí khu công viên cây xanh kết hợp diện tích sông suối tiếp giáp về phía
Bắc khu đất tạo thành mảng xanh tập trung, khu công viên nghỉ ngơi, TDTT cho khu dân cư Đại Nam.
- Hệ thống giao thông: Từ Quốc lộ 13
mở một đường đi vào khu đất, các tuyến đường nhánh được bố trí theo tuyến đường
chính để hình thành đường phố trong khu dân cư.
5. Quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
5.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
- Khu đất quy hoạch có nền đất khá
cao, hoàn toàn không chịu ảnh hưởng mực nước trên sông suối. Do đó, chỉ cần san
lấp tại chỗ khi xây dựng công trình.
- Thiết kế san nền tất cả các hướng đều
nghiêng về phía suối Xa Cát (theo hướng dốc của địa hình tự nhiên).
- Hướng thoát nước theo hướng thoát
chung của khu vực về phía Đông Bắc ra suối Xa Cát.
5.2. Quy
hoạch hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông gồm có 4 loại đường:
- Đường số 14 đường Minh Hưng - Đồng
Nơ (mặt cắt 1-1 ): có lộ giới 64m, bề rộng mặt đường 12mx2
và 7mx2, giải phân cách giữa rộng 10m, giải phân cách 2
bên rộng 2m, vỉa hè rộng 6mx2.
- Đường số 11 (mặt cắt 2-2): có lộ giới 29m, bề rộng mặt đường 8mx2, dãy phân cách
giữa rộng 4m, vỉa hè rộng 4,5mx2.
- Đường số 16 (mặt cắt 4-4): Có lộ giới
35m, bề rộng mặt đường 8mx2, dải phân cách giữa rộng 10m,
vỉa hè rộng 4,5mx2.
- Các đường còn lại trong khu QH (mặt
cắt 3- ): có lộ giới 17m, bề rộng mặt đường 8m, vỉa hè rộng
4,5mx2.
5.3. Quy
hoạch Cấp điện:
- Các trạm biến áp dự kiến xây dựng mới
được đấu nối nhận nguồn 220kV, thuộc, tuyến 473, thuộc trạm trung gian
110/22KV-40MVA - Chơn Thành.
- Lưới hạ thế dự kiến xây dựng mới được phân bố từ các trạm biến áp phân phối trạm biến
áp III-400 kVA vào các hộ gia đình.
5.4. Hệ
thống chiếu sáng:
Hệ thống cần đèn và tủ điều khiển được
bố trí dọc theo vỉa hè các tuyến đường, riêng mạng lưới dây dẫn được bố trí ngầm
để tăng mỹ quan cho đô thị.
5.5. Quy
hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc cho Khu
dân cư Đại Nam sẽ được ghép nối từ Bưu điện huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Các tuyến cống bể chờ và cáp đồng sẽ được
đi ngầm.
5.6. Quy
hoạch cấp nước:
- Phạm vi cấp nước được tính toán cho
khu quy hoạch với tổng lưu lượng cấp nước toàn khu khoảng:
2.800 m3/ngày.
- Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng
nguồn nước ngầm từ các giếng khoan hộ gia đình, giai đoạn sau sẽ sử dụng nguồn
nước cung cấp của tỉnh.
- Mạng lưới cấp nước: Được thiết kế với
ống cấp có đường kính từ D42 - D200, được nối thành vòng khép kín phục vụ nhu cầu
cho toàn khu quy hoạch. Bố trí các trụ cứu hỏa dọc các tuyến đường, khoảng cách
giữa các trụ 150 m.
5.7. Quy
hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tổng lưu lượng
nước thải bằng 80% lưu lượng nước cấp: 2.240 m3/ngày.
Xây dựng trạm xử lý nước thải công suất: 2.500 m3/ngày.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết
kế hoàn toàn riêng rẽ với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt của các
hộ được xử lý cục bộ bằng các bể tự hoại của mỗi công trình. Sau đó thoát ra hệ
thống cống thu nước thải của khu vực dân về trạm xử lý nước thải theo định hướng
quy hoạch. Nước thải sau khi làm sạch được thoát ra sông rạch.
- Hệ thống đường cống thu gom nước thải:
Cống được xây dựng ngầm dưới vỉa hè đường, đường cống thoát nước thải là cống
tròn, vật liệu HDPE, D500.
- Vệ sinh môi trường: Tổng lượng rác
thải sinh hoạt: 16 tấn/ngày. Rác thải được thu gom trong ngày và đưa đến vị trí
xử lý rác gần nhất.
5.8. Quy
hoạch hệ thống cây xanh: Bố trí cây xanh dọc theo các trục đường và các khu cây
xanh tập trung.
Điều 2.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy định
quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Dân cư
Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Công ty TNHH MTV Tân Khai là đơn vị tổ chức lập quy hoạch, chủ trì phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Tổ chức công bố đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn
Thành, tỉnh Bình Phước, đồng thời tiến
hành cắm mốc ngoài thực địa các khu chức năng của khu quy hoạch, để các tổ chức, cá nhân có liên quan được biết.
2. Thực hiện
công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và giải quyết đất tái định cư cho các
hộ dân bị đền bù giải tỏa (nếu có) theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4.
Các ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện Chơn Thành, Công ty TNHH MTV Tân
Khai, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu VT.(Trung)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Anh Minh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU
DÂN CƯ ĐẠI NAM XÃ MINH HƯNG, HUYỆN CHƠN THÀNH, TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2551/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với Khu
dân cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, gồm:
- Quy định về công tác quản lý các chỉ
tiêu sử dụng đất tại từng lô đất, các thông số kỹ thuật và các
yêu cầu quản lý về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc
kiểm soát, quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan, bảo
vệ môi trường theo đồ án quy hoạch chi tiết để có cơ sở quản
lý xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản
lý xây dựng, chính quyền địa phương theo phân cấp và chủ đầu tư căn cứ vào đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của Khu dân cư Đại Nam, xã Minh
Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước đã được phê duyệt và quy định này, có trách
nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong khu quy hoạch và kiểm tra việc xây dựng các công
trình theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại văn
bản này.
Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quy định này cho phép.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Vị trí, phạm vi ranh giới,
quy mô diện tích, dân số:
Khu đất quy hoạch Khu dân cư Đại Nam,
thuộc địa bàn xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, có tứ cận tiếp
giáp như sau:
- Phía Bắc giáp:
Đất của dân.
- Phía Đông
giáp: Đất của dân.
- Phía Tây giáp:
Quốc Lộ 13, đất của
dân và đất Công ty TNHH Phúc Thịnh Khang.
- Phía Nam giáp: Đất khu dân cư Công
ty TNHH C&N Vina.
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: Khoảng 96,7 ha.
Tổng dân số
dự kiến: Khoảng 16.000
người.
Điều 4. Quy định
về sử dụng đất:
4.1. Quy
mô dân số: Theo quy hoạch, dự kiến dân số toàn khu là 16.000 người với mật độ
dân số bình quân khoảng 165 người/ha.
4.2. Diện
tích đất, tiêu chuẩn các loại đất:
Khu quy hoạch với diện tích 967.041 m2
được phân bổ như sau:
- Đất xây dựng nhà ở: 504.804,69m2
chiếm 52,2%.
- Đất thương mại dịch vụ: 13.050 m2
chiếm 1,35%.
- Đất trường học: 22.470 m2
chiếm 2,32%.
- Đất giao thông: 346.710,83 m2
chiếm 35,87%.
- Đất cây xanh - công viên: 53.654,67
m2 chiếm 5,54%.
- Đất hạ tầng, kỹ thuật: 26.350,81 m2
chiếm 2,72%.
4.3. Chỉ
tiêu sử dụng đất:
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu là
89,12 m2/người, Trong đó:
- Đất xây dựng nhà ở: 31,13 m2/người
- Đất thương mại
dịch vụ: 0,91 m2/người
- Đất giao thông: 21,68 m2/người
- Đất cây xanh - công viên: 3,75 m2/người
- Đất công trình kỹ thuật: 1,65 m2/người
4.4. Các
chỉ tiêu cơ bản:
- Mật độ xây dựng toàn khu: 47%
- Tầng cao xây dựng: Tối thiểu 1 trệt, 1 lầu đối với lô tiếp giáp tuyến
đường số 11, 14 (Minh Hưng - Đồng Nơ) và đường số 16. Tối thiểu 1 trệt đối với
các tuyến đường nội bộ còn lại. Tầng
cao tối đa không hạn chế.
- Khoảng lùi: Công trình công cộng, dịch
vụ lùi tối thiểu 6.0m, nhà phố liên kế
lùi 3m, nhà biệt thự lùi 5m.
Điều 5. Quy định
về kiến trúc.
5.1. Về mật độ xây dựng:
- Công trình nhà ở:
+ Nhà ở liên kế: Mật độ xây dựng tối
đa 85%
+ Nhà ở biệt thự: Mật độ xây dựng tối
đa 65%
- Công trình công cộng, dịch vụ: Mật
độ xây dựng tối đa 40%
5.2. Quy
định về khoảng lùi công trình:
- Nhà phố liên kế: Khoảng lùi 3m.
- Nhà biệt thự: Khoảng lùi 5m.
- Công trình công cộng, dịch vụ: Khoảng
lùi 6m.
- Tại ngã giao
nhau giữa các đường giao thông trong khu nhà ở kích thước
vạt góc hàng rào khu đất tối
thiểu 5m x 5m. Một số khu vực đường cụt, mật
độ lưu thông xe cộ ít, kích thước vạt góc 3m x 3m.
5.3. Cốt
nền hoàn thiện công trình.
- Cao độ nền hoàn thiện tại các tim
đường giao thông tùy vị trí theo thiết kế san nền. Cao độ hoàn thiện tại các bó
vỉa lề đường cao hơn lòng đường 15cm.
- Cao độ hoàn thiện tại nền tầng trệt cao hơn vỉa hè tối thiểu 30 cm. Chiều cao hàng rào tối đa 2,6m tính từ nền vỉa hè hoàn thiện.
5.4. Chiều
cao tầng công trình.
Chiều cao công trình
nhà ở: Tối thiểu 1 trệt 1 lầu đối với các lô tiếp giáp tuyến đường số 11, 14 (Minh Hưng - Đồng Nơ) và đường số 16. Tối thiểu 1 trệt đối với các tuyến
đường nội bộ còn lại. Tầng cao tối đa
không hạn chế.
5.5. Vật
liệu xây dựng:
- Mặt tiền ngôi nhà, biển quảng cáo không được sử dụng các vật
liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
- Mặt tiền ngôi nhà không được
bố trí sân phơi quần áo.
5.6. Các
quy định khác:
- Công trình nhà ở: Hàng rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, mỹ quan và khuyến khích tối thiểu 50% thưa thoáng, nếu xây kín phải dùng chung
tông màu với màu nhà hoặc màu trắng. Chiều cao tối đa của hàng rào không quá
2,4 m (tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè).
- Công trình công cộng: Hàng rào 3 mặt
có độ cao tối đa 2,4 m tính từ cốt hoàn thiện vỉa hè. Phần tường rào giáp với đường từ độ cao 0,6 m trở lên (tính từ mặt vỉa hè) trở lên phải thiết kế trống thoáng.
- Kích thước biển quảng cáo chính (đặt
song song với đường) có kích thước khoảng 1m x 4m, biển phụ có thể gắn
vuông góc với tường mặt tiền với kích thước 0,6m x 1m.
Điều 6. Quy định về hệ thống hạ
tầng kỹ thuật:
6.1. Chuẩn
bị kỹ thuật đất xây dựng:
Thiết kế san nền tất cả các hướng đều
nghiêng về phía suối Sa Cát (theo hướng dốc của địa hình tự nhiên).
Hướng thoát nước theo hướng thoát
chung của khu vực về phía Đông Bắc ra suối Sa Cát.
6.2. Hệ thống giao thông:
Hệ thống giao
thông gồm có 4 loại đường:
- Đường số 14 đường Minh Hưng - Đồng
Nơ (mặt cắt 1-1): có lộ giới 64m, bề rộng mặt đường 12mx2 và 7mx2, giải phân
cách giữa rộng 10m, giải phân cách 2 bên rộng 2m, vỉa hè rộng
6mx2.
- Đường số 11 (mặt cắt 2-2): có lộ giới
29m, bề rộng mặt đường 8mx2, dãy phân cách giữa rộng 4m, vỉa hè rộng 4,5mx2.
- Đường số 16 (mặt cắt 4-4): Có lộ giới
35m, bề rộng mặt đường 8mx2, dải phân cách giữa rộng 10m, vỉa hè rộng 4,5mx2.
- Các đường còn
lại trong khu QH (mặt cắt 3-3): có lộ
giới 17m, bề rộng mặt đường 8m, vỉa hè rộng 4,5mx2.
6.3. Cấp
điện:
Các trạm biến áp dự kiến xây dựng mới
được đấu nối nhận nguồn 220kV, thuộc tuyến 473, thuộc trạm trung gian
110/22KV-40MVA - Chơn Thành.
Lưới hạ thế dự kiến xây dựng mới được phân bố từ các trạm biến áp phân phối trạm biến áp III-400 kVA vào các hộ gia đình.
6.4. Chiếu
sáng: Hệ thống cần đèn và tủ điều khiển được bố trí dọc theo vỉa hè các tuyến đường, riêng mạng lưới
dây dẫn được bố trí ngầm để tăng mỹ quan cho đô thị.
6.5. Hệ
thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông
tin liên lạc cho Khu dân cư Đại Nam sẽ được ghép nối từ
Bưu điện huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Các tuyến cống bể chờ và cáp đồng sẽ được đi ngầm.
6.6. Cấp
nước:
Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu khoảng:
2.800 m3/ngày.
Nguồn nước: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn
nước ngầm từ các giếng khoan hộ gia đình, giai đoạn sau sẽ
sử dụng nguồn nước cung cấp của tỉnh.
Mạng lưới cấp nước: Được thiết kế với ống cấp có đường kính từ D42 - D200, được
nối thành vòng khép kín phục vụ nhu cầu cho toàn khu quy hoạch. Bố trí các trụ cứu hỏa dọc các tuyến đường, khoảng cách
giữa các trụ 150 m.
6.7. Hệ thống thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
Tổng lưu lượng
nước thải bằng 80% lưu lượng nước cấp: 2.240 m3/ngày.
Xây dựng trạm xử lý nước thải công suất:
2.500 m3/ngày.
Hệ thống thoát
nước thải được thiết kế hoàn toàn riêng rẽ với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt của các hộ được xử lý
cục bộ bằng các bể tự hoại của mỗi công trình. Sau đó
thoát ra hệ thống cống thu nước thải của khu vực dẫn về trạm
xử lý nước thải theo định hướng quy hoạch. Nước sau khi làm sạch được thoát ra
sông rạch.
Hệ thống đường cống thu gom nước thải:
Cống được xây dựng ngầm dưới vỉa hè đường, đường cống
thoát nước thải là cống tròn, vật liệu HDPE, D500.
Vệ sinh môi trường:
Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 16 tấn/ngày.
Rác thải được thu gom trong ngày và đưa đến vị trí xử lý rác gần nhất.
6.8. Quy
hoạch hệ thống cây xanh: Bố trí cây xanh dọc theo các trục đường và các khu cây
xanh tập trung.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
- Việc quản lý xây dựng trong Khu dân
cư Đại Nam, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước thực hiện theo quy
hoạch được phê duyệt và quy định này.
- Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc thì gửi văn bản về Sở Xây dựng để kịp thời điều chỉnh,
bổ sung quy định này./.