Quyết định 2550/QĐ-BTC năm 2021 công bố Danh sách nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 2550/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 30/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Đức Chi |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2550/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
CÔNG BỐ DANH SÁCH NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và Tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh sách nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ năm 2022 theo quy định tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 2. Các nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ quy định tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, các nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Điều 1 Quyết định này, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2550/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài
chính)
TT |
Mã |
Tên nhà tạo lập thị trường |
1 |
002 |
Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
2 |
009 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam |
3 |
011 |
Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh |
4 |
069 |
Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội |
5 |
ACB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu |
6 |
BID |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
7 |
BOS |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn |
8 |
CTG |
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam |
9 |
HDB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh |
10 |
MBB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội |
11 |
MSB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam |
12 |
OCB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông |
13 |
SEA |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á |
14 |
SGT |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
15 |
TCB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam |
16 |
TPB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong |
17 |
VBA |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
18 |
VPB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng |