Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 về mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 2541/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM TÀI NGUYÊN KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3556/TTr-STC ngày 06/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với các sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Luật thuế Tài nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 1045/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 “V/v Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên than (an tra xít), sản phẩm khác từ than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, số 4025/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 “V/v ban hành mức giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với các sản phẩm tài nguyên khai thác trên địa bàn Quảng Ninh”.
Khi giá bán các loại tài nguyên trong bảng giá kèm theo quyết định này do các đơn vị khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên, phát sinh thêm các loại tài nguyên chưa có trong bảng giá này, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát tình hình về giá bán tài nguyên trên thị trường và lập phương án điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG
MỨC GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN KHAI THÁC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
TT |
LOẠI TÀI NGUYÊN |
ĐVT |
MỨC GIÁ |
1 |
Ti tan |
đ/tấn |
750.000 |
2 |
Quặng Antimon thô |
đ/tấn |
307.000 |
5 |
Si lic |
đ/m3 |
38.000 |
4 |
Đất để san lấp, xây dựng công trình |
đ/m3 |
22.000 |
5 |
Đá vôi, đá khác (đá Ryolit...), cuội, sỏi, tảng nguồn gốc sông, suối làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
5.1 |
Đá vôi |
|
|
|
- Đá hộc (nguyên khai) |
|
85.000 |
|
- Kích thước nhỏ hơn 4x6cm |
đ/m3 |
98.000 |
|
- Kích thước từ 4x6cm trở lên |
đ/m3 |
106.000 |
5.2 |
Đá khác (đá Ryolit…), cuội, sỏi, tảng nguồn gốc sông, suối |
|
|
|
- Đá hộc (nguyên khai) |
|
86.000 |
|
- Kích thước nhỏ hơn 4x6cm |
đ/m3 |
149.000 |
|
- Kích thước từ 4x6cm trở lên |
đ/m3 |
134.000 |
6 |
Đá dùng để nung vôi: đá sản xuất xi măng |
đ/m3 |
106.000 |
7 |
Cao lanh Pyrophilit |
|
|
|
- Hàm lượng Al2O3 >33% |
đ/tấn |
404.000 |
|
- Hàm lượng Al2O3 >30-33% |
đ/tấn |
218.000 |
|
- Hàm lượng Al2O3 từ 25-30% |
đ/tấn |
136.000 |
|
- Hàm lượng Al2O3 <25% |
đ/tấn |
100.000 |
8 |
Đất, sét để sản xuất gạch, ngói, sản phẩm gốm sứ, xi măng... |
|
|
8.1 |
Đất sét đỏ |
đ/m3 |
40.000 |
8.2 |
Đất sét trắng |
đ/m3 |
160.000 |
9 |
Cát dùng làm vật liệu xây dựng |
đ/m3 |
120.000 |
10 |
Cát làm thủy tinh |
đ/m3 |
342.000 |
11 |
Nước khoáng thiên nhiên |
|
|
11.1 |
Nước khoáng đóng chai, đóng hộp |
đ/lít |
1.650 |
11.2 |
Nước khoáng nóng thiên nhiên để làm dịch vụ (tắm) |
đ/m3 |
22.000 |
12 |
Nước thiên nhiên |
|
|
12.1 |
Nước thiên nhiên để sản xuất nước sạch |
|
|
a |
Nước ngầm khai thác để sản xuất nước sạch |
đ/m3 |
3.500 |
b |
Nước mặt thiên nhiên để sản xuất nước sạch |
đ/m3 |
1.000 |
12.2 |
Nước sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất sản xuất sản phẩm (Bia, nước ngọt...) |
đ/m3 |
11.300 |
12.3 |
Nước thiên nhiên tinh lọc dùng để đóng chai, đóng hộp |
đ/lít |
700 |
12.4 |
Nước mặt thiên nhiên để phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi…) |
đ/m3 |
500 |
13 |
Sản phẩm của rừng tự nhiên |
|
|
13.1 |
Tre dóc đường kính từ 3-5 cm |
Cây |
1.700 |
13.2 |
Củi |
đ/m3 |
280.000 |
13.3 |
Gỗ nhóm V đến nhóm VIII |
đ/m3 |
645.000 |
14 |
Than (trừ các đơn vị thuộc Tập đoàn TKV và Tổng Công ty Đông Bắc khai thác) |
|
|
14.1 |
Than cục |
|
|
1 |
Than cục cỡ 15-100mm |
đ/tấn |
1.903.000 |
14.2 |
Than cám |
|
|
1 |
Than cám cỡ 0-15mm |
đ/tấn |
1.660.000 |
2 |
Than cám 6a |
“ |
945.000 |
3 |
Than cám 6b |
“ |
773.000 |
4 |
Than cám 7a |
“ |
522.000 |
5 |
Than cám 7b |
“ |
414.000 |
6 |
Than cám 7c |
“ |
546.000 |
14.3 |
Than phụ phẩm |
“ |
|
1 |
Than bùn |
đ/tấn |
286.000 |
2 |
Than trung gian |
“ |
185.000 |
3 |
Than bã sàng (không phải đất đá lẫn than) |
“ |
117.000 |