Quyết định 2537/1998/QĐ-BKHCN về Danh mục phương tiện đo phải được kiểm định nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu | 2537/1998/QĐ-BKHCN |
Ngày ban hành | 31/12/1998 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/1999 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Người ký | Bùi Mạnh Hải |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
BỘ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2537/1998/QĐ-BKHCN&MT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1998 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 6 tháng 7 năm 1990;
Căn cứ Nghị định 115/HĐBT ngày 13 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục phương tiện đo phải được kiểm định nhà nước".
Điều 2: Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh (buôn bán, sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu) và sử dụng phương tiện đo quy định trong danh mục nêu ở Điều 1 phải thực hiện trách nhiệm kiểm định nhà nước theo đúng quy định của Pháp lệnh Đo lường.
Điều 3: Cơ quan quản lý nhà nước về đo lường các cấp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này thay thế Quyết định số 870/QĐ-TĐC (10/7/1997) và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; riêng các phương tiện đo có dấu sao (*) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/1999.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 31 tháng 12 năm
1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
Mã số (1) |
Tên phương tiện đo (2) |
Chu kỳ kiểm định theo mục đích sử dụng |
|
Mua bán, thanh toán (3) |
An toàn, sức khỏe, môi trường (4) |
||
1 |
Độ dài |
|
|
1.1 |
Thước thương nghiệp |
Kiểm định ban đầu (KĐBĐ) |
|
1.2 |
Thước cuộn |
KĐBĐ |
|
1.3 |
Taximet |
1 năm |
|
2 |
Khối lượng |
|
|
2.1 |
Cân phân tích, Cân kỹ thuật |
1 năm |
1 năm |
2.2 |
Cân thông dụng |
|
|
2.2.1 |
Cân bàn (Bao gồm cân hành lý) |
1 năm |
|
2.2.2 |
Cân đĩa (Bao gồm cân bưu chính) |
1 năm |
|
2.2.3 |
Cân đồng hồ lò xo |
1 năm |
|
2.2.4 |
Cân treo |
1 năm |
|
2.3 |
Cân ô tô |
1 năm |
|
2.4 |
Cân tàu hoả |
2 năm |
|
2.5 |
Cân quá tải |
|
1 năm |
2.6 |
Cân băng tải |
1 năm |
|
2.7 |
Quả cân công tác |
1 năm |
|
3 |
Dung tích - Lưu lượng |
|
|
3.1 |
PTĐ Dung tích thông dụng (ca đong, bình đong, thùng đong, chum đong) |
|
|
3.1.1 |
+ Đến 20 lít bằng thuỷ tinh |
KĐBĐ |
|
3.1.2 |
+ Đến 20 lít bằng kim loại, nhựa... |
1 năm |
|
3.1.3 |
+ Trên 20 lít đến 500 lít |
1 năm |
|
3.2 |
Bể đong cố định: |
|
|
3.2.1 |
Bể trụ nằm ngang |
5 năm |
|
3.2.2 |
Bể trụ đứng |
5 năm |
|
3.3 |
Xi téc ô tô |
1 năm |
|
3.4 |
Xà lan giao nhận xăng dầu |
1 năm |
|
3.5 |
Cột đo nhiên liệu |
1 năm |
|
3.6 |
Đồng hồ nước lạnh |
2 năm |
|
3.7 |
Đồng hồ xăng dầu |
1 năm |
|
4 |
Áp suất |
|
|
4.1 |
Áp kế |
|
1 năm |
4.2 |
Huyết áp kế |
|
1 năm |
5 |
Lực |
|
|
5.1 |
Máy thử độ bền kéo nén |
|
1 năm |
6 |
Nhiệt độ |
|
|
6.1 |
Nhiệt kế chất lỏng thuỷ tinh |
2 năm |
KĐBĐ |
6.2 |
Nhiệt kế y học |
|
KĐBĐ |
7 |
Hóa lý |
|
|
7.1 |
Máy đo độ ẩm hạt |
2 năm |
|
7.2 |
Máy đo pH |
|
2 năm |
8 |
Điện - Điện từ |
|
|
8.1 |
Công tơ điện 1 pha |
5 năm |
|
8.2 |
Công tơ điện 3 pha |
2 năm |
|
8.3 |
Máy biến dòng đo lường (TI) |
5 năm |
|
8.4 |
Máy biến áp đo lường (TU) |
5 năm |
|
8.5 |
Máy đo điện trở cách điện (Megomet) |
|
1 năm |
8.6 |
Máy đo điện trở tiếp đất (Teromet) |
|
1 năm |
9 |
Bức xạ |
|
|
9.1* |
Máy xạ trị |
|
1 năm |
9.2* |
Máy X - quang y tế |
|
1 năm |
Ghi chú: Các phương tiện đo có dấu (*) có hiệu lực thi hành từ 01/7/1999.