BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 252/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2185/QĐ-TTG VỀ
KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1899/QĐ-TTg
ngày 04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc
gia về Cơ chế một cửa Asean, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg
ngày 14/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa Asean
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 178/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT- BYT ngày 12/11/2015 của Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế hướng dẫn
thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 4616/QĐ-BNN-TCCB
ngày 9/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4805/QĐ-BNN-TCCB
ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về thành lập Ban chỉ đạo cải
cách hành chính và cải thiện môi trường kinh doanh nông nghiệp;
Thực hiện Thông báo kết luận của
Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại Phiên họp lần thứ nhất của Ủy ban chỉ đạo quốc
gia về Cơ chế một cửa Asean, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại
(Văn bản số 451/TB-VPCP ngày 30/12/2016 của Văn phòng Chính phủ);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp
và PTNT thực hiện Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14/11/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa Asean và Cơ chế một cửa quốc
gia giai đoạn 2016-2020, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung:
- Các thủ tục hành chính (TTHC) liên
quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và
quá cảnh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và
PTNT được thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4.
- Triển khai Cơ chế một cửa quốc gia của
Bộ Nông nghiệp và PTNT đảm bảo mục tiêu yêu cầu và lộ trình Kế hoạch tổng thể (Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14/11/2016 của Thủ
tướng Chính phủ), sẵn sàng về mặt kỹ thuật để trao đổi thông tin với các đối
tác thương mại trong và ngoài Asean theo các hiệp định, thỏa thuận và cam kết quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2018:
- Hoàn thành triển khai mở rộng đối với
09 TTHC thực hiện thí điểm tại 07 đơn vị thuộc Bộ thông qua Cơ chế một cửa quốc
gia.
- Triển khai các TTHC mới có số lượng
giao dịch nhiều, tác động lớn tới hoạt động của doanh nghiệp và người dân, (đạt
ít nhất 80%) trên tổng số các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành
của Bộ Nông nghiệp và PTNT liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh hàng hóa (Phụ lục
I kèm theo).
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống công nghệ
thông tin của Bộ và các đơn vị đảm bảo yêu cầu chất lượng, tiến độ triển khai
Cơ chế một cửa quốc gia.
b) Đến năm 2020:
- Hoàn thành triển khai các TTHC thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và PTNT liên quan đến
xuất khẩu, nhập khẩu, nhập cảnh và quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, đảm bảo 100% các TTHC thực hiện thông qua Cơ chế một
cửa quốc gia được thu phí, lệ phí bằng phương thức điện tử.
- Các chứng từ điện tử (Giấy phép điện
tử, Giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) cấp thông qua
Cơ chế một cửa quốc gia được sử dụng khi thực hiện các TTHC khác có liên quan
theo quy định của pháp luật, phù hợp với điều ước quốc tế
và thỏa thuận song phương.
- Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn
nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước trong
và ngoài Asean theo các hiệp định, thỏa thuận và cam kết quốc tế.
3. Yêu cầu: Xác định, cụ thể hóa những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung chỉ đạo
triển khai thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị đảm bảo yêu cầu,
tiến độ theo Kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt (Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14/11/2016).
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ trọng tâm:
- Tiếp tục hoàn thành triển khai mở rộng
trên toàn quốc đối với các TTHC thí điểm giai đoạn 1, hướng dẫn, vận dụng tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận ứng dụng công nghệ thông
tin thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị (Phụ lục I kèm
theo).
- Tiếp tục phối hợp với Tổng cục Hải
quan, các Bộ ngành liên quan triển khai Cơ chế một cửa quốc gia đối với các cảng biển, cảng hàng không theo hướng dẫn, quy định của Ủy ban chỉ
đạo quốc gia.
- Rà soát các văn bản pháp lý về kiểm
tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực Bộ quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ; đơn giản hóa, bãi bỏ các TTHC không cần thiết, rút ngắn quy trình xử
lý, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời
gian và chi phí thực hiện TTHC. Cải cách các quy định về quản lý chuyên ngành đối
với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp với thông lệ quốc tế. Theo
đó, rà soát, sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan để hài hòa với quy định thông lệ quốc tế và phù hợp yêu cầu thực
tiễn.
- Triển khai tiếp giai đoạn 2 đối với
25 TTHC mới thực hiện tại 5 đơn vị thuộc Bộ, bao gồm: 04 Cục (Thú y, Chăn nuôi,
Bảo vệ thực vật, Trồng trọt) và Tổng cục Thủy sản, cụ thể: (Phụ lục II kèm
theo).
- Đến năm 2018: Các TTHC liên quan đến
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh hàng hóa
thuộc lĩnh vực Bộ quản lý cơ bản triển khai thực hiện theo Cơ chế một cửa quốc
gia.
- Từ năm 2019-2020: Tiếp tục triển
khai mở rộng dịch vụ công mức độ 4 trên phạm vi toàn quốc đối với các TTHC tại
Phụ lục I kèm theo.
2. Giải pháp thực hiện
a) Hoàn thiện cơ sở pháp lý và cải
cách TTHC
- Rà soát và tiến hành sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo cắt giảm các TTHC không cần thiết,
đơn giản hóa quy trình thực hiện TTHC, đơn giản hóa hồ sơ, chứng từ cần phải nộp
hoặc xuất trình theo hướng áp dụng tối đa chứng từ điện tử, sử dụng lại các
thông tin, chứng từ điện tử, quyết định hành chính thuộc thành phần hồ sơ lưu
trên Cổng một cửa quốc gia.
- Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc sử
dụng, trao đổi chứng từ điện tử, hồ sơ điện tử, xây dựng dữ liệu về biểu mẫu và
chứng từ điện tử đối với các TTHC cung cấp dịch vụ công mức độ 4 thực hiện
thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai áp dụng các phương pháp
quản lý rủi ro, kiểm tra sau để tạo thuận lợi thương mại.
b) Nâng cấp, mở rộng triển khai hệ thống
công nghệ thông tin
- Xây dựng hệ thống CNTT phục vụ triển
khai Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị theo định hướng tập trung
trên nền tảng Cổng thông tin một cửa quốc gia, tiết kiệm và đảm bảo hiệu quả đầu
tư, tận dụng nguồn lực cũng như bảo mật, an toàn thông tin; tuân thủ các yêu cầu
kỹ thuật để đảm bảo cung cấp các dịch vụ công theo Nghị quyết 36a/NQ-CP
về Chính phủ điện tử.
- Cải tiến, hoàn thiện phần mềm các
quy trình TTHC áp dụng Cơ chế một cửa quốc gia để các doanh nghiệp, cá nhân sử
dụng thuận tiện; đảm bảo yêu cầu tổng hợp thống kê, trích xuất thông tin kịp thời.
- Trên cơ sở quy định về thuê dịch vụ
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, nghiên cứu triển khai áp dụng thuê dịch vụ
hạ tầng... phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ và các đơn vị.
c) Đào tạo, tập huấn và tuyên truyền
- Các Cục, Tổng cục, Văn phòng Thường
trực CCHC và đơn vị liên quan phối hợp với Viettel, Tổng cục Hải quan (Cục CNTT
và Thống kê Hải quan, Cục Giám sát quản lý Hải quan), Cổng một cửa quốc gia tổ
chức đào tạo cho cán bộ, công chức các đơn vị và hướng dẫn các doanh nghiệp áp
dụng thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia theo quy định.
- Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp
liên quan về thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ và các đơn vị.
- Phối hợp tuyên truyền triển khai thực
hiện Cơ chế một cửa quốc gia trong các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, trên các
Báo (Nông nghiệp VN, Hải quan...), đăng tin bài trên Website CCHC của Bộ và
Website của các đơn vị.
- Phối hợp với Tổng cục Hải quan xây
dựng tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế
một cửa Asean, xây dựng cơ chế và tổ chức hỗ trợ người sử dụng trên Cổng một cửa
quốc gia.
d) Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí sự nghiệp được ngân
sách Nhà nước cấp hàng năm để triển khai nâng cấp, mở rộng Cơ chế một cửa quốc
gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT theo Kế hoạch kinh phí triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia của Bộ Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2016-2020 (văn bản số 8597/BNN-TCCB
ngày 11/10/2016).
- Ngoài ra, sử dụng nguồn kinh phí hỗ
trợ từ các chương trình, dự án, đề án (nếu có).
- Văn phòng Thường trực CCHC phối hợp
với Tổ công tác và các đơn vị liên quan xây dựng kinh phí chi phí quản lý, điều
hành của Ban chỉ đạo, Tổ công tác về Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa
Asean và tạo thuận lợi thương mại của Bộ (kiểm tra, tuyên truyền, họp BCĐ, họp
Tổ công tác, hội nghị, hội thảo, xây dựng văn bản...), tổng hợp vào kinh phí
chi thường xuyên hàng năm của Bộ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo cải cách hành chính và
cải thiện môi trường kinh doanh nông nghiệp (Ban chỉ đạo) và Tổ công tác Cơ chế
một cửa Asean, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (Tổ công
tác) chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Cơ chế một cửa Asean, Cơ chế một cửa
quốc gia và tạo thuận lợi thương mại của Bộ và các đơn vị theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
2. Vụ Tổ chức cán bộ:
- Văn phòng Thường trực CCHC là đơn vị
thường trực, đầu mối phối hợp làm việc với Cơ quan Thường trực Ủy ban chỉ đạo
quốc gia (Tổng cục Hải quan) và các Bộ, ngành, đơn vị liên quan.
- Chủ trì phối hợp với Tổ công tác và
các đơn vị liên quan xây dựng chương trình kế hoạch và tổ chức triển khai thực
hiện; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
theo yêu cầu quy định.
- Đề xuất, kiến nghị Bộ và Ban chỉ đạo
kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện tại
Bộ và các đơn vị.
- Thường xuyên phối hợp với Tổ công
tác và các đơn vị rà soát danh mục các TTHC (Phụ lục II) báo cáo Bộ, Ban chỉ đạo
kịp thời kiến nghị Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa Asean, Cơ chế một cửa
quốc gia và tạo thuận lợi thương mại sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn triển
khai của Bộ.
3. Trung tâm Tin học và Thống kê:
- Chịu trách nhiệm quản trị hệ thống
của Bộ đảm bảo kết nối thông suốt với Cổng thông tin một cửa quốc gia phục vụ
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị theo quy định.
- Phối hợp hỗ trợ kỹ thuật các đơn vị
triển khai Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị.
4. Các Tổng cục, Cục và các đơn vị
liên quan phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Hải quan, Viettel triển khai thực hiện
nhiệm vụ được phân công theo khung Chương trình hành động (Phụ lục II kèm theo)
đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Báo cáo tình hình, tiến độ, kết
quả triển khai thực hiện trước ngày 25 hàng tháng hoặc báo cáo đột xuất theo yêu
cầu gửi về Văn phòng Thường trực CCHC (Vụ Tổ chức cán bộ), kèm file báo cáo để
tổng hợp báo cáo Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBCĐQG (Tổng cục Hải quan);
- Lưu VT, Vụ TCCB (VPCCHC 15 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN
KHAI THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA TẠI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (GIAI ĐOẠN 1)
(Kèm theo Quyết định số 252 ngày 03/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
Số
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Quy
trình/Thủ tục hành chính thực hiện thí điểm
|
Ghi
chú
|
1
|
Cục Chăn nuôi
|
(1) Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
|
|
2
|
Trạm kiểm dịch thực vật Nội Bài (Cục
Bảo vệ thực vật)
|
(2) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh
và vận chuyển nội địa
|
|
3
|
Cơ quan Thú y vùng 2 Hải Phòng (Cục
Thú y)
|
(3) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu
|
|
4
|
Cục Trồng trọt
|
(4) Cấp
phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp
|
|
(5) Cấp
phép nhập khẩu phân bón
|
5
|
Trung tâm Vùng 4, 5, 6 (Cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản)
|
(6) Cấp
chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại cơ sở trong Danh sách
ưu tiên
|
|
(7) Kiểm
tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại cơ sở ngoài
Danh sách ưu tiên
|
6
|
Trung tâm Kiểm định, khảo nghiệm,
kiểm nghiệm (Tổng cục Thủy sản)
|
(8)
Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản nhập khẩu
|
|
7
|
Cơ quan Cites Việt Nam (Tổng cục
Lâm nghiệp)
|
(9) Cấp
giấy phép Cites
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT
CỬA QUỐC GIA CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (GIAI ĐOẠN 2016-2020)
(Kèm theo Quyết định số 252 ngày 03/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Thực hiện năm 2016: (02) thủ tục
|
1
|
Cục Thú y (02)
|
(1) Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu (Thực
hiện tại Cục)
|
2017
|
(2) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
trên cạn nhập khẩu (Thực hiện tại đơn vị thuộc Cục)
|
2017
|
II
|
Thực hiện năm 2017: (11) thủ tục
|
1
|
Cục Thú y (04)
|
- Thực hiện tại Cục (2):
|
(3) Đăng
ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất
tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
2017
|
(4) Cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y
|
2017
|
- Thực hiện tại đơn vị thuộc Cục
(2):
|
(5) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập, xuất kho
ngoại quan
|
2017
|
(6) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn, tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
2017
|
2
|
Cục Chăn nuôi (2)
|
(7) Miễn
kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có thời hạn
|
2017
|
(8) Kiểm
tra giảm chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có thời hạn
|
2017
|
3
|
Cục Bảo vệ thực vật (1)
|
(9) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu/tái xuất khẩu
|
2017-2018
|
4
|
Cục Trồng trọt (2)
|
(10) Cấp
phép xuất khẩu giống cây trồng nông nghiệp
|
2017
|
(11) Cấp phép nhập khẩu giống cây trồng biến đổi gen
|
2017
|
5
|
Tổng cục Thủy sản (2)
|
(12) Kiểm
tra chất lượng giống thủy sản bố mẹ chủ lực nhập khẩu
|
2017
|
(13) Đăng
ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn thủy sản nhập khẩu (bao gồm cả chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, khoáng chất, hóa chất trừ hóa chất có công dụng sát
trùng, khử trùng, tiêu độc)
|
2017
|
III
|
Thực hiện năm 2018-2020: (12) thủ
tục
|
1
|
Cục Thú y (8)
|
- Thực hiện tại Cục (3):
|
(14) Đăng
ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh
thổ Việt Nam
|
2018-2019
|
(15) Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu
|
2018-2019
|
(16) Kiểm
tra nhà nước về chất lượng thuốc Thú y nhập khẩu
|
2019-2020
|
- Thực hiện tại đơn vị thuộc Cục (5):
|
(17) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu
|
2018-2019
|
(18) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu
không dùng làm thực phẩm.
|
2018-2019
|
(19) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy
sản nhập khẩu
|
2018-2019
|
(20) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập, xuất kho
ngoại quan
|
2018-2019
|
(21) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
2018-2019
|
2
|
Cục Bảo vệ thực vật (2)
|
(22) Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh
|
2018-2019
|
(23) Cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
|
2018-2019
|
3
|
Cục Trồng trọt (2)
|
(24) Cấp
phép xuất khẩu nguồn gen cây trồng
|
2018-2020
|
(25) Cấp
phép nhập khẩu nguồn gen cây trồng
|
2018-2020
|
|
Tổng
số:
|
(25) thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ MỘT CỬA
ASEAN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 252/QĐ-BNN-TCCB ngày 03/02/2017 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
Số
TT
|
Nội
dung/nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì/ Đầu mối
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Công tác chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
1
|
Xây dựng ban hành Chương trình hành
động thực hiện Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa Asean, Cơ chế một
cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn
2016-2020
|
Văn phòng Thường
trực CCHC (Vụ TCCB)
|
Tổ công tác/các đơn vị
|
Tháng
01/2017
|
2
|
Xây dựng, trình Bộ ban hành Quy chế
quản lý và vận hành hệ thống một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị
|
Văn phòng Thường trực CCHC (Vụ
TCCB)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý
1-2/2017
|
3
|
Rà soát các văn bản pháp lý, nội
dung cần sửa đổi bổ sung, xây dựng mới về
kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Danh mục ban hành
kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-TTg
|
Các Cục, Tổng cục liên quan
|
- Vụ Pháp chế
- Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
Theo
quy định
|
4
|
Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ
đạo, đôn đốc hướng dẫn triển khai Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị
|
Vụ TCCB (Văn phòng Thường trực
CCHC)
|
Tổ công tác/các đơn vị
|
Hàng
năm
|
5
|
Tổ chức các cuộc họp BCĐ, Tổ/Nhóm
công tác định kỳ, đột xuất triển khai thực hiện nhiệm vụ
|
Vụ TCCB (Văn phòng Thường trực
CCHC)
|
- Tổ công tác
- Các đơn vị liên quan
|
Theo
quy định
|
6
|
Hướng dẫn các đơn vị về thủ tục liên quan kinh phí, đầu tư thực
hiện Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị
|
Các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, KHCN
và môi trường
|
- Văn phòng Thường trực CCHC
- Các đơn vị
liên quan
|
Theo
quy định
|
7
|
Hoàn tất các thủ tục đầu tư Dự án “Xây
dựng hệ thống CNTT phục vụ thí điểm Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ” theo quy
định hiện hành để báo cáo Bộ và Ban chỉ đạo của Bộ theo
quy định
|
Trung tâm Tin học và TK (Chủ đầu tư
dự án)
|
Các Vụ Tài chính, Kế hoạch, TCCB (Văn
phòng CCHC), Khoa học CN và MT
|
2017
|
8
|
Tổ chức đối
thoại với các doanh nghiệp về thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia tại Bộ và các đơn vị
|
Các đơn vị liên quan
|
Vụ TCCB (Văn phòng CCHC)
|
Hàng
năm
|
9
|
Tuyên truyền, phổ biến về Cơ chế một
cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị
|
Văn phòng Thường trực CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Thường
xuyên
|
10
|
Tổ chức Sơ kết giai đoạn 2
(2016-2018)
|
Vụ TCCB (Văn phòng Thường trực CCHC)
|
- Các đơn vị, Bộ, ngành liên quan
|
Quý
4/2018
|
11
|
Tổng kết triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia tại Bộ và các đơn vị (giai đoạn 2016-2020)
|
Vụ TCCB (Văn phòng Thường trực
CCHC)
|
- Các đơn vị, Bộ, ngành liên quan
|
2020
|
II
|
Phối hợp với các Bộ ngành triển khai Cơ chế một
cửa quốc gia
|
12
|
Tiếp tục phối hợp với Tổng cục Hải
quan, Viettel và các Bộ ngành liên quan triển khai Cơ chế một cửa quốc gia tại các cảng biển, cảng hàng không theo yêu cầu chỉ đạo và hướng dẫn của Ủy ban chỉ đạo quốc
gia
|
Văn phòng Thường trực CCHC (Vụ
TCCB)
|
- Các đơn vị Cục Thú y, Cục BVTV
- Văn phòng CCHC
|
2017-2020
|
13
|
Phối hợp tham gia xây dựng Nghị định
về hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia
|
Văn phòng Thường trực CCHC (Vụ
TCCB)
|
- Vụ Pháp chế
- Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
2017
|
14
|
Phối hợp với Tổng cục Hải quan xây
dựng, ký Kế hoạch khung lộ trình triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Thường trực CCHC (Vụ
TCCB)
|
- Cục CNTT và
TK HQ
- Các đơn vị liên quan
|
Quý
1/2017
|
15
|
Phối hợp với Bộ Tài chính, Tổng cục
Hải quan tham gia ý kiến các dự thảo kế hoạch, báo cáo UBCĐ quốc gia 1899...
|
Văn phòng Thường trực CCHC (Vụ TCCB)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Theo
quy định
|
III
|
Xây dựng, phát triển hệ
thống công nghệ thông tin tại Bộ và các đơn vị
|
16
|
Tiếp tục hoàn
thiện, mở rộng triển khai Cơ chế một cửa quốc gia trên toàn quốc đối với 09
TTHC thí điểm giai đoạn 1
|
- (05) Cục:
Chăn nuôi, Thú y, Bảo vệ thực vật, Trồng trọt, Quản lý
chất lượng NLS và TS
- (02) Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp
|
- Văn phòng
CCHC
- Trung tâm TH và TK
- TCHQ, Viettel
|
2017-2018
|
17
|
Xây dựng phần mềm đối với các TTHC
mới (triển khai giai đoạn 2), tổ chức đào tạo cán bộ công chức các đơn vị liên quan thuộc Bộ vận hành sử dụng hệ thống NSW đảm bảo yêu cầu
quy định.
|
- (5) Đơn vị triển khai giai đoạn 2 (4 Cục: Chăn nuôi, Thú y, BVTV, trồng trọt và Tổng
cục Thủy sản)
- Viettel
- Trung tâm TH và TK
|
Văn phòng CCHC
|
Theo
kế hoạch
|
18
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia triển khai Cơ chế một cửa quốc gia tại Bộ
và các đơn vị
|
- (5) Đơn vị triển khai giai đoạn 2
- Tổng cục Hải quan (Cục CNTT và TK
HQ, Cục GSQLHQ, Cổng một cửa quốc gia), Viettel.
|
- Văn phòng
CCHC
- Trung tâm TH
và TK
|
Theo
kế hoạch
|
19
|
Đảm bảo hạ tầng, thiết bị, kỹ thuật
kết nối thông suốt hệ thống của Bộ và các đơn vị với Cổng
một cửa quốc gia theo quy định
|
Trung tâm Tin học và TK
|
- Các đơn vị
- Hải quan, Viettel
|
Theo
kế hoạch
|
20
|
Triển khai 80% TTHC trên tổng số 25
TTHC mới theo Cơ chế một cửa quốc gia
|
(5) Đơn vị triển khai giai đoạn 2
(4 Cục: Chăn nuôi, Thú y, BVTV, trồng trọt và Tổng cục
Thủy sản)
|
- Hải quan, Viettel
- Văn phòng CCHC
- Trung tâm TH và TK
|
2017-2018
|
21
|
Triển khai 100% các TTHC theo Phụ lục
Danh mục các TTHC triển khai Cơ chế một cửa quốc gia của
Bộ
|
Các đơn vị triển khai giai đoạn 2
tiếp theo
|
- Hải quan, Viettel
- Văn phòng CCHC
- Trung tâm TH và TK
|
2019-2020
|