Quyết định 2519/2003/QĐ.UB về thu học phí và thu, chi quỹ xây dựng từ năm học 2003 - 2004 trở đi do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 2519/2003/QĐ.UB
Ngày ban hành 07/08/2003
Ngày có hiệu lực 07/08/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Đặng Văn Việt
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2519/2003/ QĐ.UB

TX. Vĩnh Long, ngày 7 tháng 8 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU HỌC PHÍ VÀ THU, CHI QUỸ XÂY DỰNG TỪ NĂM HỌC 2003- 2004 TRỞ ĐI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân, ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ.TTg, ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- Căn cứ Nghị quyết số 39/2003/NQ.HĐND k6, ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa VI, kỳ họp lần thứ 8 về phê duyệt mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh;

- Xét đề nghị của Ông Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU I: Nay quy định mức thu học phí và thu, chi quỹ xây dựng từ năm học 2003- 2004 trở đi như sau:

I. Học phí: (Thu từ năm học 2003 - 2004 trở đi )

Loại trường

Khung HP do Thủ Tướng qui định

Mức thu HP cũ

Mức thu mới

Công lập

Bán công

Công lập

Bán công

Học phí

 

 

 

 

 

A/. Mầm non và tiểu học (học 2 buổi/ngày)

 

 

 

 

 

Giữ nguyên mức thu cũ

 

 

 

 

 

B/. Trung học cơ sở:

 

 

 

 

 

1). Thị xã, thị trấn và các trường ven quốc lộ và tỉnh lộ

Từ 4 - 20

 

 

 

 

* Lớp 6, 7

 

6

30

6

6

* Lớp 8

 

7

30

7

7

* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng)

 

9

35

9

9

2) Vùng còn lại

Từ 3 - 10

 

 

 

 

* Lớp 6, 7

 

3

3

3

3

* Lớp 8

 

4

4

4

4

* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng)

 

6

6

6

6

3). Thị trấn và các xã còn lại

Từ 3 - 10

 

 

 

 

* Lớp 6, 7

 

3

3

3

3

* Lớp 8

 

4

4

4

4

* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng)

 

6

6

6

6

C/. Trung học phổ thông (giữ như mức thu cũ)

 

 

 

 

 

1). Thị xã, Thị trấn và các trường ven quốc lộ và tỉnh lộ.

Từ 8 - 35

 

 

 

 

* Lớp 10

 

10

35

10

35

* Lớp 11

 

11

40

11

35

* Lớp 12 (kể cả việc cấp bằng)

 

14

45

14

35

2). Vùng còn lại

Từ 6 - 25

 

 

 

 

* Lớp 10

 

7

34

7

35

* Lớp 11

 

8

35

8

35

* Lớp 12 (kể cả việc cấp bằng)

 

12

38

12

35

3). Các trường Bổ túc văn hóa và các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện - thị xã

 

 

 

 

 

a). Thị xã: thu theo định mức bán công

 

 

 

 

 

b). Thị trấn và các Trung Tâm GDTX huyện thu theo định mức bán công huyện

 

 

 

 

 

4). Trung tâm kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề

 

 

 

 

 

* Trung học cơ sở/ khoá

 

30

 

30

 

* Trung học phổ thông/ khóa

 

40

 

40

 

II. Thu, chi quỹ xây dựng trường:

1/. Thu quỹ xây dựng (trong đó có vốn đối ứng):

Cụ thể:

Mức thu trên học sinh, cấp học

+ Mầm non, tiểu học:

- Vùng thuận lợi 20.000đ/ HS/năm.

- Vùng khó khăn 15.000đ/HS/năm

+ Khối trung học:

- Vùng thuận lợi 25.000đ/ HS/năm.

- Vùng khó khăn 20.000đ/HS/năm

2/. Chi quỹ xây dựng:

a) Quỹ xây dựng khi thu được phải nộp vào kho bạc Nhà nước tại huyện - thị, do Chủ tịch UBND làm chủ tài khoản và chuyển cho đơn vị chủ đầu tư khi quyết toán công trình.

b) Quỹ xây dựng dùng để giải quyết cho các trường có nhu cầu sau:

- Xây dựng văn phòng, thư viện,khu vệ sinh, (Cho giáo viên và học sinh).

- Sữa chữa nhỏ phòng học thiết bị.

- Làm hàng rào sân trường.

- Thanh toán vốn đối ứng:

[...]