Quyết định 2507/QĐ-BTNMT năm 2021 phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 2507/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 20/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2507/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo ).
1. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước để đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Môi trường, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Biển và Hải đảo Việt Nam, Khí tượng thủy văn và Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh tra Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường khảo sát, xây dựng kế hoạch cụ thể trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi triển khai các cuộc thanh tra.
Trong quá trình thanh tra đối với các tổ chức trong kế hoạch này nếu phát hiện sai phạm của Ủy ban nhân dân các cấp liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường thì Thủ trưởng các đơn vị nêu trên có trách nhiệm báo cáo kịp thời đến Bộ trưởng để xem xét, tổ chức thanh tra trách nhiệm đối với Ủy ban nhân dân các cấp vào kế hoạch thanh tra của Bộ.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2022 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT
ngày tháng
năm của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
STT |
NỘI DUNG |
Đối tượng |
Địa điểm |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Căn cứ |
Ghi chú |
1 |
Thanh tra hành chính |
||||||
1.1 |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản |
Hà Nội và một số địa phương có liên quan |
Các cơ quan có liên quan |
Quý II-III |
Nghị định 130/2020/NĐ- CP ngày 30/10/2020; Điều 11, Điều 15 Thông tư số 07/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ; Văn bản 1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ |
|
Cục Viễn thám quốc gia |
|
||||||
1.2 |
Thanh tra việc thực hiện một số dự án, đề tài khoa học- công nghệ |
Viện Chiến lược chính sách tài nguyên và môi trường và các dự án, đề tài khoa học tại Phụ lục 01 đính kèm |
Hà Nội và một số địa phương có liên quan |
Các cơ quan có liên quan |
Quý II-III |
Nghị định 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ; Văn bản 1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ |
|
Viện khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và các dự án, đề tài khoa học tại Phụ lục 01 đính kèm |
|
||||||
2 |
Thanh tra trách nhiệm |
||||||
2.1 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và một số dự án |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) |
Đồng Nai |
Các cơ quan và các địa phương có liên quan |
Quý I-II |
Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
- Tổng cục Quản lý đai phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra trách nhiệm quản lý nhà nước về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Tổng cục Môi trường phối hợp thực hiện các nội dung:Thanh tra chất thải nguy hại; thanh tra cơ sở sản xuất, kinh doanh. - Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản. - Cục Biến đổi khí hậu phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra định kỳ. |
2.2 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và một số dự án |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) |
Nghệ An |
Các cơ quan và các địa phương có liên quan |
Quý I-II |
Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
- Tổng cục Quản lý đất đai phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; việc xử lý các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng tại khu vực đô thị và ven biển. - Tổng cục Môi trường phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra chất thải nguy hại và thanh tra cơ sở sản xuất, kinh doanh. - Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra chuyên đề xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế đối với một số loại khoáng sản. - Cục Quản lý tài nguyên nước phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu. - Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. - Cục Viễn thám quốc gia phối hợp thực hiện nội dung: Kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về viễn thám. |
2.3 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên và môi trường đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và một số dự án |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và 02-03 Ủy ban nhân dân cấp huyện (Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra) |
Quảng Ninh |
Các cơ quan và các địa phương có liên quan |
Quý II-III |
Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019; các Chỉ thị: số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016, số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015, số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020, số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
- Tổng cục Quản lý đất đai phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong quản lý, sử dụng đất đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng. - Tổng cục Môi trường phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra chất thải nguy hại, kiểm tra bảo tồn đa dạng sinh học. - Cục Quản lý tài nguyên nước phối hợp thực hiện nội dung: Thanh tra khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu. |
3 |
Thanh tra kết hợp nhiều lĩnh vực |
||||||
3.1 |
Thanh tra chuyên đề về đất đai, môi trường, giao khu vực biển đối với các dự án điện gió |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 02 đính kèm |
Trà Vinh |
Các cơ quan và các địa phương có liên quan |
Quý III-IV |
Theo kiến nghị của các Đại biểu quốc hội |
|
3.2 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường và tài nguyên nước và khoáng sản đối với các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị, khu dân cư và khai thác khoáng sản |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 03 đính kèm |
Bình Định |
Các Tổng cục: QLĐ Đ, MT, ĐC&KS VN, Cục Quản lý tài nguyên nước và các địa phương có liên quan |
Quý II-IV |
Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ; Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
3.3 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường, tài nguyên nước và khí tượng thủy văn đối với các tổ chức quản lý hồ chứa thủy điện, thủy lợi |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 04 đính kèm |
Thanh Hóa, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Đắk Lắk, Nghệ An |
Tổng cục Khí tượng thủy văn, Cục Quản lý tài nguyên nước và các địa phương có liên quan |
Quý II-III |
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ; chuyển sang từ Kế hoạch năm 2021 |
Tại Nghệ An lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm |
4 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Năm 2022 |
Luật Thanh tra năm 2010 |
|
||
5 |
Thanh tra, kiểm tra đột xuất; thanh tra lại |
Năm 2022 |
|
|
|||
6 |
Giám sát các đoàn thanh tra |
|
|
||||
7 |
Giải quyết đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo |
||||||
7.1 |
Kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 và phối hợp thực hiện Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ |
|
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Năm 2022 |
Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
7.2 |
Giải quyết các vụ việc do Thủ tướng Chính phủ giao và các vụ việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ trưởng |
|
30 cuộc |
Các cơ quan và địa phương có liên quan |
Năm 2022 |
Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP- QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
8 |
Làm việc, nắm bắt tình hình tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
Năm 2022 |
|
|
||
9 |
Công tác khác |
||||||
|
Tập huấn công tác thanh tra, kiểm tra năm 2022 |
Quý I |
|
|
|||
1 |
Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
UBND tỉnh Bắc Ninh; UBND thành phố Bắc Ninh và UBND thành phố Từ Sơn |
Bắc Ninh |
Các địa phương có liên quan |
Quý II |
Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ |
|
2 |
Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
UBND tỉnh Hòa Bình; UBND thành phố Hòa Bình và UBND huyện Lương Sơn |
Hòa Bình |
Các địa phương có liên quan |
Quý II-III |
Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ |
|
3 |
Thanh tra đối với công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; việc xử lý các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng tại khu vực đô thị và ven biển |
UBND tỉnh Nghệ An; UBND thành phố Cửa Lò và thành phố Vinh |
Nghệ An |
Các địa phương có liên quan |
Quý II |
Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ |
Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
4 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong quản lý, sử dụng đất đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng |
Khảo sát, lựa chọn đối tượng báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi ban hành quyết định thành lập đoàn thanh tra |
Quảng Ninh |
Các địa phương có liên quan |
Quý II-III |
Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 29/3/2019 và Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 06/12/2019 của Chính phủ |
Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
Thái Nguyên |
Các địa phương có liên quan |
Quý III-IV |
|
||||
5 |
Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
|
||
1 |
Thanh tra chuyên đề việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở xử lý chất thải nguy hại |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 05 đính kèm |
Bắc Giang, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Nghệ An, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Thanh Hóa |
Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... |
Quý II - IV |
Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
Tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Thái Nguyên, Thanh Hóa thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Quảng Nam và Khánh Hòa |
Quý II - IV |
Tại các tỉnh: Hà Tĩnh, Khánh Hòa,Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên Huế thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
|||||
1 |
Thanh tra chuyên đề việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở xử lý chất thải nguy hại |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 05 đính kèm |
Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Đồng Tháp, Kiên Giang, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh và Tp. Hồ Chí Minh |
Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... |
Quý II - IV |
Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
Tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Tiền Giang thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Đồng Nai, Quảng Ninh |
Quý II - III |
Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
|||||
2 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 06 đính kèm |
Hà Giang, Hà Nam, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Yên Bái, Lào Cai, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Thọ và Vĩnh Phúc |
Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... |
Quý II - IV |
Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
Tại các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Giang, Hà Nội thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
2 |
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 06 đính kèm |
Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đắc Lắk, Lâm Đồng |
Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... |
Quý II - IV |
Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 và Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
Tại các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Ngãi,Thừa Thiên Huế thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh |
Quý II - IV |
Tại các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh thời gian thực hiện trong quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
|||||
3 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra |
|
Hưng Yên, Thái Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Hòa Bình, Hà Nội và Ninh Bình |
Thanh tra Bộ, Công an các tỉnh, thành phố; Sở TN&MT, BQL các KCN... |
Quý II - IV |
Luật Thanh tra năm 2010 |
Tại các tỉnh, thành phố:Hà Nội,Thái Nguyên, Thanh Hóa thời gian thực hiện trong Quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
Thừa Thiên Huế, Đắk Nông, Gia Lai, Quảng Trị và Kon Tum |
Quý II - IV |
Luật Thanh tra năm 2010 |
Tại tỉnh Thừa Thiên Huế thời gian thực hiện trong Quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
||||
Tiền Giang, Long An và Cần Thơ |
Quý II - IV |
Luật Thanh tra năm 2010 |
Tại tỉnh Long An thời gian thực hiện trong Quý IV; lồng ghép các nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn 01 tỉnh/thành phố khi triển khai thực hiện. |
||||
Đồng Nai |
Quý II - III |
Luật Thanh tra năm 2010 |
Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
||||
4 |
Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
|
||
1 |
Thanh tra chuyên đề xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế đối với một số loại khoáng sản |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 07 đính kèm |
Nghệ An |
Sở TN&MT các tỉnh có liên quan |
Quý II-III |
Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Lồng ghép với cuộc thanh tra trách nhiệm do Thanh tra Bộ chủ trì |
Bình Phước |
Quý II-III |
|
|||||
2 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra |
|
Thái Nguyên, Hải Phòng, Đắk Lắk, Cần Thơ, Tiền Giang |
|
Quý I-II |
Luật Thanh tra năm 2010 |
|
3 |
Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
|
||
1 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đối với một số Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ven biển, các dự án ven biển |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 08 đính kèm |
Kiên Giang |
Thanh tra Bộ, một số đơn vị trực thuộc Bộ, Sở TNMT các tỉnh có liên quan |
Quý II-III |
Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015 |
|
Quảng Ngãi |
Quý II-III |
Chuyển sang từ Kế hoạch năm 2021 |
|
||||
2 |
Thanh tra, kiểm tra đột xuất, thực hiện các hoạt động giám sát nhận chìm ở biển |
|
|
|
|
||
|
Thanh tra chuyên đề việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đối với các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng |
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các đối tượng cụ thể tại Phụ lục 09 đính kèm |
Hà Giang |
Thanh tra Bộ; Cục Biến đổi khí hậu; các cơ quan và địa phương có liên quan |
Quý II |
Chuyển sang từ Kế hoạch năm 2021 |
|
1 |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với các đơn vị khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu, có quy mô lớn |
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 10 đính kèm |
Hà Nội, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Bình Định, Đắk Lắk, Phú Yên, Lâm Đồng, Bình Dương, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang |
Thanh tra Bộ; Sở TNMT các địa phương có liên quan |
Quý II |
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ Mục 5, Văn bản số 10097/VPCP-QHĐP ngày 02/12/2020 của Văn phòng Chính phủ |
|
Quảng Ninh, Nghệ An |
|
Quý II-III |
|
Lồng ghép với cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ chủ trì |
|||
2 |
Thanh tra, kiểm tra đột xuất |
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí : 33.820 triệu đồng (Ba mươi ba tỷ tám trăm hai mươi triệu đồng), bao gồm:
1. Nguồn kinh phí của Thanh tra Bộ: 9.100 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Nguồn kinh phí quản lý hành chính: 3.100 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 1.000 triệu đồng);
1.2. Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường: 6.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 2.000 triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của Tổng cục Quản lý đất đai: 1.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 300 triệu đồng).
3. Nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Tổng cục Môi trường: 19.000 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 5.000 triệu đồng).
4. Nguồn kinh phí của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam 1.300 triệu đồng, bao gồm:
4.1. Nguồn kinh phí quản lý hành chính: 800 triệu đồng (trong đó: kinh phí thanh tra, kiểm tra đột xuất là 300 triệu đồng).