Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP và 64/NQ-CP về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 25/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/01/2017
Ngày có hiệu lực 09/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 01 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 64/NQ-CP NGÀY 22/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biu toàn quốc ln thứ XII của Đảng;

Căn cứ Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 30/6/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;

Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Theo đề nghcủa Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1986/SKHĐT-TH ngày 29/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Văn phòng và các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Đài PTTH t
nh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng N.cứu, CB-TH;
- Lưu VT, TH(ldv
1).

ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH




Trn Ngọc Căng

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 64/NQ-CP NGÀY 22/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 09/01/2017 của UBND tỉnh)

Để góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Chương trình hành động số 10-CTr/TU ngày 30/6/2016 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi, UBND tỉnh Quảng Ngãi xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Việc xây dựng và ban hành Chương trình hành động nhằm quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành tập trung tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP và Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.

2. Chương trình hành động phải cụ thể hóa các nhiệm vụ nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.

II. Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020

1. Mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu

a) Mục tiêu

Thúc đẩy kinh tế của tỉnh phát triển nhanh, bền vững, kết hợp phát triển cả chiều rộng và chiều sâu. Phát triển kinh tế đồng bộ với phát triển văn hóa - xã hội; phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường hợp lý; nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước; giữ vững quốc phòng, an ninh; phấn đấu sớm trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.

b) Các chỉ tiêu chủ yếu

Về phát triển kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 6 - 7%/năm (giá so sánh năm 2010). GRDP bình quân đầu người đến năm 2020 khoảng 3.600 - 4.000 USD. Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm ít nhất 90.000 tỷ đồng. Phấn đấu thực hiện vượt mức chỉ tiêu thu ngân sách Trung ương giao hàng năm.

Đến năm 2020, cơ cấu kinh tế trong GRDP ngành Công nghiệp - xây dựng chiếm 60 - 61%; Dịch vụ 28 - 29% và Nông - lâm - ngư nghiệp 11 - 12%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 01 tỷ USD. Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến năm 2020 đạt 23%. Có 98 xã và 06 huyện, thành phố đạt các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

[...]