ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2017/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 04 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
Xét nội dung Công văn số 1866/STC-GCS ngày 19/7/2017 của Sở Tài chính, đề nghị của Sở Công thương
và UBND các quận, huyện và Công văn số 1675/STP-XDKTVB
ngày 04/7/2017 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo văn bản; Trên cơ sở kết luận
của UBND thành phố tại phiên họp thường kỳ UBND thành phố ngày 01/6/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ
trông giữ xe tại các khu vực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối với dịch vụ trông giữ xe thông thường: áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân cung ứng
và sử dụng dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện, xe máy điện), xe xích
lô, xe ba gác đạp, xe máy, xe ô tô.
2. Đối với giữ xe bị tạm giữ do vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông: áp dụng đối với người bị tạm giữ
phương tiện do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông theo quy định và
cơ quan, đơn vị ra quyết định tạm giữ xe.
3. Cơ quan quản lý Nhà nước làm cơ sở
kiểm tra việc niêm yết giá, việc thực hiện theo giá niêm yết.
Điều 3. Mức giá dịch
vụ trông giữ xe
1. Đối với dịch vụ
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
a) Trông giữ xe tại các khu vực: chợ,
bệnh viện, trường học, chung cư, khu vui chơi giải trí, bãi biển, danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, khu vực khác thực hiện theo mức giá
tại Phụ lục I. Giá dịch vụ trông giữ xe trong các dịp Tết,
Lễ hội và sự kiện thực hiện theo mức giá tại Phụ lục III kèm theo.
b) Trông giữ xe vi phạm trật tự an
toàn giao thông: thực hiện theo mức giá tại Phụ lục II kèm theo.
2. Đối với dịch vụ trông giữ xe được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước: các tổ chức, cá nhân căn cứ hướng
dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ để xây
dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng không vượt quá mức giá quy định tại Phần
A Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo.
3. Mức giá dịch vụ trông giữ xe đã
bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung, lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị
gia tăng.
Điều 4. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ trông giữ xe phải thực hiện công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ trông giữ xe tại Điều 3 Quyết định này; thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách nhà nước về thuế, về tiền sử dụng mặt bằng theo quy định (nếu có); thực hiện quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, chế độ kế toán,
tài chính theo quy định của pháp luật; theo cơ chế tự chủ tài chính (đối với
đơn vị sự nghiệp công). Tổ chức, cá nhân nào có hành vi vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản
lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP.
2. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
trông giữ xe sử dụng hóa đơn, chứng từ (vé trông giữ xe) theo đúng quy định, thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và các
pháp luật có liên quan.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân cung cấp dịch vụ trông giữ xe thực hiện niêm yết giá theo đúng quy định
và phối hợp với Sở Công thương, các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về giá và chế độ kế toán, tài chính; về cơ chế
tự chủ tài chính (đối với đơn vị sự nghiệp công).
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thực hiện kể từ ngày 14/8/2017, bãi bỏ Khoản 4 và Khoản 9 Điều 1 Quyết định
số 9150/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở:
Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế
thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Công ty Quản lý Hội chợ triển lãm và các chợ Đà Nẵng,
Giám đốc Ban Quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang; Chủ tịch UBND các quận,
huyện; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Cục Quản
lý Giá;
- Cục Kiểm tra văn
bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBMTTQVN tp;
- CT, Các PCT UBND tp;
- Các Sở, ban, ngành;
- Cục Thuế tp;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện, phường,
xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh
Truyền hình Đà Nẵng;
- Cổng
thông tin điện tử tp;
- VP UBND tp, CPCVP UBND tp, các
phòng KT, QLĐTh, NCPC;
- Lưu: VT, STC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Miên
|
PHỤ LỤC I
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 8 năm
2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
A. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước
Điểm
giữ xe
|
Đơn
vị tính
|
Xe
đạp
|
Xe
máy, xe môtô
|
Ô
tô từ 16 chỗ trở xuống; ôtô tải từ 3,5 tấn trở
xuống
|
Ô
tô trên 16 chỗ; ô tô tải trên 3,5 tấn
|
1. Khu vực Chợ:
|
a) Khu vực các Chợ thuộc thành
phố quản lý (bao gồm: chợ Cồn, chợ Hàn, chợ Đống Đa, chợ Đầu Mối Hòa Cường và
chợ Đầu Mối Thủy sản Thọ Quang)
|
- Gửi ban ngày
|
Đồng/chiếc/lượt
|
2.000
|
3.000
|
15.000
|
30.000
|
- Gửi ban đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
2.000
|
4.000
|
20.000
|
40.000
|
- Gửi cả ngày, đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
4.000
|
7.000
|
35.000
|
70.000
|
- Gửi theo tháng
|
|
|
|
|
|
+ Gửi theo tháng ban ngày
|
Đồng/chiếc/tháng
|
30.000
|
45.000
|
225.000
|
450.000
|
+ Gửi theo tháng ban đêm
|
Đồng/chiếc/tháng
|
30.000
|
60.000
|
300.000
|
600.000
|
+ Gửi theo tháng cả ngày, đêm
|
Đồng/chiếc/tháng
|
60.000
|
105.000
|
525.000
|
1.050.000
|
b) Khu vực chợ thuộc quận, huyện,
phường, xã quản lý
|
- Gửi ban ngày
|
Đồng/chiếc/lượt
|
1.000
|
2.000
|
10.000
|
20.000
|
- Gửi ban đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
1.000
|
3.000
|
15.000
|
30.000
|
- Gửi cả ngày, đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
2.000
|
5.000
|
25.000
|
50.000
|
- Gửi theo tháng
|
|
|
|
|
|
+ Gửi theo tháng ban ngày
|
Đồng/
chiếc/tháng
|
15.000
|
30.000
|
150.000
|
300.000
|
+ Gửi theo tháng ban đêm
|
Đồng/chiếc/tháng
|
15.000
|
45.000
|
225.000
|
450.000
|
+ Gửi theo tháng cả ngày, đêm
|
Đồng/
chiếc/tháng
|
30.000
|
75.000
|
375.000
|
750.000
|
2. Khu vực Bệnh viện
|
- Gửi ban ngày
|
Đồng/chiếc/lượt
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
- Gửi ban đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
1.000
|
2.000
|
7.000
|
15.000
|
- Gửi cả ngày, đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
2.000
|
3.000
|
12.000
|
25.000
|
3. Khu vực Trường học, khu chung
cư
|
- Gửi theo ngày
|
Đồng/chiếc/lượt
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
- Gửi theo tháng
|
Đồng/chiếc/tháng
|
15.000
|
15.000
|
75.000
|
150.000
|
4. Khu vui chơi
giải trí, bãi biển, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
công trình văn hóa, khu vực khác
|
|
|
|
|
|
- Gửi ban ngày
|
Đồng/chiếc/lượt
|
2.000
|
4.000
|
20.000
|
40.000
|
- Gửi ban đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
3.000
|
5.000
|
25.000
|
50.000
|
- Gửi cả ngày, đêm
|
Đồng/chiếc/lượt
|
5.000
|
9.000
|
45.000
|
90.000
|
- Gửi theo tháng
|
|
|
|
|
|
+ Gửi theo tháng ban ngày
|
Đồng/chiếc/tháng
|
30.000
|
60.000
|
300.000
|
550.000
|
+ Gửi theo tháng ban đêm
|
Đồng/chiếc/tháng
|
45.000
|
75.000
|
350.000
|
700.000
|
+ Gửi theo tháng cả ngày, đêm
|
Đồng/chiếc/tháng
|
75.000
|
135.000
|
650.000
|
1.250.000
|
Ghi chú:
1. Thời gian giữ xe ban ngày từ 6 giờ
sáng đến trước 22 giờ. Thời gian giữ xe ban đêm từ 22 giờ đến trước 6 giờ sáng
hôm sau.
2. Đối với xe đạp điện, xe máy điện
tính bằng giá trông giữ xe máy; mô tô.
3. Đối với xe
xích lô đạp, xe ba gác đạp tính bằng 2 lần giá trông giữ xe đạp (trừ trường hợp
xe vi phạm trật tự an toàn giao thông).
4. Các yếu tố chi phí trong giá dịch
vụ:
a) Chi phí trực tiếp, gồm: chi phí in
vé trông giữ xe, chi phí tiền điện thắp sáng các bãi giữ xe; chi phí nhân công.
b) Chi phí chung, gồm: chi vệ sinh và
môi trường, chi phí cho công tác phòng cháy - chữa cháy, chi phí sử dụng mặt bằng, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí quản
lý. Trong đó: chi phí sử dụng mặt bằng là 21.700 đồng/m2/tháng (trường
hợp tổ chức, cá nhân sử dụng mặt bằng của nhà nước thì nộp số tiền sử dụng mặt
bằng cho ngân sách nhà nước).
5. Các mức giá trên đã bao gồm cơ cấu:
lợi nhuận dự kiến và thuế giá trị gia tăng (10%).
B. Giá dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước
Mức giá tối đa không vượt quá mức quy
định tại phần A giá dịch vụ trông giữ xe bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước
PHỤ LỤC II
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Đối với giữ xe vi phạm trật tự an toàn giao thông)
(Kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điểm
giữ xe
|
Đơn vị tính
|
Xe
đạp, xe xích lô, xe ba gác đạp
|
Xe
máy, xe môtô
|
Ô
tô từ 16 chỗ trở xuống; ô tô tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
Ô
tô trên 16 chỗ; ô tô tải trên 3,5 tấn
|
- Trong ngày đầu
|
Đồng/ngày
|
10.000
|
10.000
|
100.000
|
150.000
|
- Những ngày tiếp theo
|
Đồng/ngày
|
5.000
|
10.000
|
100.000
|
150.000
|
Ghi chú:
1. Trường hợp phương tiện giao thông
bị tạm giữ nhưng sau đó xác định người sử dụng phương tiện giao thông không có
lỗi trong việc chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông thì người sử dụng phương tiện giao thông không phải nộp tiền trông giữ phương
tiện; nếu người sử dụng phương tiện giao thông đã nộp tiền
thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền
đã thu cho người sử dụng phương tiện. Trường hợp đơn vị thu tiền là đơn vị chuyên trông giữ phương tiện thì đơn vị ra quyết định tạm
giữ phải trả cho đơn vị chuyên trông giữ phương tiện khoản
tiền trông giữ xe này từ số tiền xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường
bộ mà đơn vị được phân bổ theo dự toán để sử dụng cho công tác an toàn giao
thông.
2. Trường hợp phương tiện bị tạm giữ đã
có quyết định tịch thu sung công quỹ Nhà nước thì số tiền trông giữ xe được sử dụng từ tiền bán đấu giá phương tiện vi phạm.
3. Trường hợp phương tiện bị tạm giữ
được chuyển sang cơ quan điều tra thì không phải nộp tiền
trông giữ xe.
PHỤ LỤC III
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NHÂN CÁC DỊP TẾT, LỄ HỘI VÀ SỰ KIỆN
(Kèm theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 8 năm
2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Xe đạp
2. Xe máy
3. Ôtô từ 16
chỗ trở xuống, xe tải từ 3,5 tấn trở xuống
4. Ôtô trên 16 chỗ, xe tải trên 3,5
tấn
|
3.000 đồng/chiếc/lượt
5.000 đồng/chiếc/lượt
25.000 đồng/chiếc/lượt
50.000 đồng/chiếc/lượt
|