PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn
La)
I. ĐỊNH MỨC LÀM CĂN CỨ XÂY DỰNG
DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (KH&CN) CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Dự toán tiền công lao động trực
tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính
tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến
kết quả như sau:
STT
|
Nội dung
công việc
|
Dự kiến kết
quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo
cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số
liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử
lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm,
khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực
nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải
pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng
chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết
quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng
hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền
công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo
ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ,
trên 04 giờ được tính 01 ngày công, dưới 04 giờ được tính ½ ngày công) và mức
lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và Chủ nhiệm nhiệm
vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu
trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại Điểm a, Khoản 1 Mục này, chi tiết theo từng
chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng
chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với
từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự
toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn:
Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng
1 dưới đây.
Snc: Số
ngày công của từng chức danh.
Bảng 1
HỆ SỐ TIỀN CÔNG NGÀY CHO CÁC CHỨC DANH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày Hstcn= (Hcd x
Hkh)/22 x 80%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,13
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối
với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ là 20% tổng dự toán tiền công trực
tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Thông tư
liên tịch số 55/2015/TT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ: Tài
chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách
nhà nước.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu
thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung
yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước
theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước, số tiền: 30.000.000
đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi
thuê chuyên gia trong nước là 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1, Mục I , Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu
thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung
yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên
gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả
thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia ngoài nước là 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Mục I, Phụ lục kèm theo
Quyết định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê
chuyên gia ngoài nước.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ,
định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định
mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu,
nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định
phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện
hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ
hoạt động nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc
Hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La
và Nghị quyết số 329/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc
quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La.
Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.200.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 400.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.600.000
đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo
đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 800.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 160.000 đồng/thành
viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập
số liệu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên hội đồng với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Mục II Phụ lục kèm
theo Quyết định này. Sở KH&CN có trách nhiệm hướng dẫn chi cho việc họp hội
đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ
KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên
quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương,
tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm
vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa 40 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy
định quản lý hiện hành của pháp luật.
II. ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng.
a) Chi tiền công.
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi (1.000 đồng)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
640
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu
nhận
xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
50
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
150
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
560
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
b) Định mức chi tiền công của các
Hội đồng tại Điểm a, Khoản 1, Mục II Phụ lục kèm theo Quyết định này là định mức
áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Định mức chi tiền
công của các Hội đồng của nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được tính bằng 50% định
mức quy định tại Điểm a, Khoản 1, Mục II Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
c) Các nội dung chi khác được xây
dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành
của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi
thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi
các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa
chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN
thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền
quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên
gia độc lập được tính bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do
cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên
các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương
tiện truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ
quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ
công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
tính bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại Điểm
a Khoản 1, Mục II, Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III.
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
Định mức chi bằng 50% định mức chi
tại Mục I, II Phụ lục kèm theo Quyết định này. Đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở không thực hiện thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực
hiện.
Các nội dung không quy định tại
Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ.