UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2014/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 20 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, TIÊU CHUẨN, BỐ TRÍ VÀ QUẢN LÝ ĐỐI
VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày
08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách
đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày
22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII kỳ họp thứ 8 về số
lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách
ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của
các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và chi hội thuộc các tổ
chức chính trị - xã hội ở thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
208/TTr-SNV ngày 20/10/2014 về việc ban hành quyết định quy định nhiệm vụ, tiêu
chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố
trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã) và ở
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); người hoạt động không
chuyên trách và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi điều chỉnh
tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nhiệm vụ, tiêu chuẩn của người hoạt động không chuyên trách.
1. Nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên
trách:
a) Người hoạt động không chuyên trách thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, quy chế hoạt động của tổ chức và hướng dẫn của tổ chức hoặc cơ
quan cấp trên;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (trừ
chức danh cấp phó các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trưởng các
tổ chức xã hội) thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều
này và sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Người hoạt động không chuyên trách phải đảm bảo
các tiêu chuẩn quy định của pháp luật, điều lệ các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, quy chế của tổ chức và hướng dẫn của tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên; có phẩm chất tốt, đủ sức khoẻ thực hiện nhiệm vụ được giao; đủ năng lực
thực hiện nhiệm vụ; ưu tiên bố trí, sắp xếp người có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ từ trung cấp trở lên.
Điều 3. Bố trí người hoạt động không chuyên trách
1. Việc bố trí người hoạt động không chuyên
trách phải thực hiện đúng theo quy định tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày
22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII kỳ họp thứ 8.
2. Bố trí tăng thêm người hoạt động không chuyên
trách:
Các chức danh sau có thể bố trí 02 người nhưng
phải đảm bảo tổng số người hoạt động không chuyên trách không vượt quá số lượng
quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày
22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII kỳ họp thứ 8.
a) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: Đối với
cấp xã loại 1, loại 2;
b) Phó Trưởng Công an: Đối với xã, thị trấn trọng
điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xã, thị trấn loại 1 và xã, thị trấn loại 2;
c) Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự: Đối với xã
trọng điểm về quốc phòng - an ninh; xã loại 1 và xã loại 2;
d) Công an viên: Đối với thôn, tổ dân phố thuộc
xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; thôn, tổ dân phố thuộc
xã, thị trấn loại 1 và thôn, tổ dân phố thuộc xã, thị trấn loại 2.
3. Bố trí kiêm nhiệm chức danh người hoạt động
không chuyên trách:
a) Đối với cấp xã: Nếu bố trí kiêm nhiệm chức
danh thì số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phải giảm đi
tương ứng;
b) Đối với thôn, tổ dân phố: Phải bố trí kiêm
nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách để đảm bảo các nhiệm vụ đều
có người thực hiện nhưng không vượt quá số lượng theo quy định;
c) Khuyến khích cán bộ, công chức cấp xã; người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở
thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách
nhưng phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Quản lý người hoạt động không chuyên trách
1. Nội dung quản lý:
a) Quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên
trách;
b) Thực hiện chế độ phụ cấp, các chế độ, chính
sách khác (nếu có) và đào tạo, bồi dưỡng đối với người hoạt động không
chuyên trách;
c) Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm
của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (trừ chức danh cấp phó các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trưởng các tổ chức xã hội) và
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (trừ chức danh Bí thư
Chi bộ thôn, tổ dân phố và Thôn đội trưởng) theo quy định tương ứng đối với
công chức cấp xã quy định tại Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Điều 28 Nghị định
số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/11/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn
và các quy định của pháp luật có liên quan.
d) Lập và quản lý hồ sơ người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã gồm:
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm
quyền cấp;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ liên quan khác;
- Các quyết định có liên quan: Phê chuẩn kết quả
bầu cử, công nhận, bố trí, thôi bố trí, bổ nhiệm, miễn nhiệm, xếp hưởng hoặc
thôi hưởng phụ cấp, khen thưởng, kỷ luật.
đ) Khen thưởng, xử lý vi phạm người hoạt động
không chuyên trách;
e) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về người
hoạt động không chuyên trách;
g) Kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật
về người hoạt động không chuyên trách;
h) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với người hoạt
động không chuyên trách;
i) Các công tác khác liên quan đến quản lý người
hoạt động không chuyên trách.
2. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ:
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
nội dung quản lý theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp huyện:
a) Quyết định bố trí, cho thôi đảm nhiệm chức
danh, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã (trừ chức danh cấp phó các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
trưởng các tổ chức xã hội và Trưởng ban, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố);
b) Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong
việc bố trí các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là cấp
phó các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và trưởng các tổ chức xã
hội;
c) Thực hiện chế độ, chính sách, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
d) Quyết định khen thưởng, đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh khen thưởng người hoạt động không chuyên trách;
đ) Thực hiện các nội dung quản lý theo quy định
tại các điểm e, g, h, i Khoản 1 Điều này.
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện các nội dung quản lý theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp xã:
a) Trực tiếp quản lý số lượng, chất lượng và sử
dụng đối với người hoạt động không chuyên trách;
b) Quyết định công nhận, bãi nhiệm, miễn nhiệm,
bố trí, cho thôi đảm nhiệm chức danh Trưởng ban, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố
và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (trừ chức danh Bí
thư Chi bộ thôn, tổ dân phố và thôn đội trưởng);
c) Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đối với người hoạt động không chuyên trách;
d) Lập thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định các nội dung quy định tại điểm a, c, d Khoản 3 Điều này;
đ) Quyết định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
của người hoạt động không chuyên trách theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều
này;
e) Lập và quản lý hồ sơ người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều này;
g) Thực hiện các nội dung quản lý theo quy định
tại điểm đ, e, h, i Khoản 1 Điều này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Các quyết định liên quan đến người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ);
liên quan đến người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố phải báo
cáo Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) để theo dõi, kiểm tra, tổng
hợp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2014 và
thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 06/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản
lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn,
xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp
xã.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở
thôn, tổ dân phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh;
- Các ban Đảng, Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Tòa án ND tỉnh, Viện Kiểm sát ND tỉnh;
- Như Điều 6 (thi hành);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng THCB VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|